Honda CB400SF Super Four – “Huyền thoại đương đại” từ xứ sở mặt trời
- 13/07/2020
Phiên bản đầu tiên của Honda CB400SF Super Four được phát hành vào năm 1992. Và chiếc xe đã trở thành một phiên bản Naked Cruiser cực kỳ phổ biến dưới cái tên viết tắt CB400SF.
Honda CB400SF Super Four là sự tiếp nối thành công của chiếc CB-1 vào năm 1989. Vào thời điểm đó, Honda đang tham vọng với dự án xe thể thao “Project Big-1”. Và một bản mẫu đã được giới thiệu tại Tokyo Motor Show vào mùa thu 1991 với tên CB1000 Super Four.
Phiên bản đầu tiên Honda CB400 Super Four 1992
NC31 / NC39 – Những phiên bản Honda CB400SF Super Four làm nên huyền thoại
CB400 Super Four được xuất hiện là phiên bản 400cc của dự án. Mô hình căn bản của CB400 chính là Hyper VTEC. NC31 là tên của những phiên bản từ 1992 – 1998. Tiếp theo là những phiên bản NC39 đã được thay đổi từ 1999 với cái tên chính thức Hyper VTEC.
Honda CB400 Super Four Hyper VTEC 1999
Trong những năm đầu của thập niên 2000, mộ số thay đổi nhỏ tập trung vào việc nâng cấp những phiên bản Hyper VTEC ở việc đóng mở van nạp và van xả dựa theo tốc độ vòng quay động cơ. Và từ năm 2005, Honda CB400SF Super Four được trang bị thêm chiếc ốp tản gió phần đầu đèn. Chiếc xe có thêm tên CB400 Super Boldor. Cả 2 phiên bản được phát hành song song. Từ đây, những phiên bản “Huyền thoại đương đại” tiếp tục bắt dầu chinh phục thế giới.
Honda CB400SF Hyper VTEC II – 2002
Honda CB400SF Super Four Hyper VTEC III – 2005
NC42 – Khẳng định đẳng cấp
Với một vài thay đổi vào năm 2007, các phiên bản được phát triển thành NC42. Chiếc xe tuân thủ nghiêm ngặc các yêu cầu về khí thải. Và chiếc xe mang tên thường gọi cho đến hôm nay: Honda CB400SF Super Four Hyper VTEC Revo.
2007 Honda CB400SF Hyper VTEC Revo
Sau 25 năm ra đời và phát triển, từ tháng 10 năm 2017, đèn pha tròn của CB400SF được chuyển đổi với công nghệ mới LED. Từ tháng 11 năm 2018, NC42 đời 2019 được trang bị phanh ABS trên phiên bản tiêu chuẩn.
20018 Honda CB400SF Hyper VTEC Revo ABS với đèn pha LED
Gần 30 năm, vẫn giữ nguyên truyền thống của người Nhật, và của Honda nói chung, CB400 Super Four hầu như không có sự thay đổi về “ngoại hình”. Một dáng vẻ Racing Sport được thu gọn trở thành phiên bản Naked phong cách Cruiser năng động và dễ chịu dành cho hầu hết Biker. Sự ổn định và an toàn ngày càng được nâng cấp với những công nghệ mới. Huyền thoại vẫn giữ vững “lòng tin” dành cho những người hâm mộ.
2020 Honda CB400SF Hyper VTEC Revo ABS – Silver
Phiên bản mới nhất phát hành vào tháng 1 năm 2020 với màu bạc đậm chất truyền thống. Đèn LED và ABS được trang bị tiêu chuẩn. Cặp vành xe cùng nắp đầu xy-lanh với màu nâu vàng đậm chất cổ điển.
Không quá bóng bẩy và nổi bật, nhưng Honda CB400 Super Four – CB400SF hay CB400SB luôn thể hiện đẳng cấp của một biker thực thụ. Và vẫn luôn là “niềm mơ ước” của những “kẻ đam mê”.
Thông số kỹ thuật của Honda CB400SF Super Four Hyper VTEC Revo 2020 – Silver
Tên xe | CB400 SUPER FOUR HYPER VTEC Revo |
Màu sắc | Silver – Bạc |
Model | 2BL-NC42 |
Phát hành | Tháng 1 – 2020 |
Nơi Phát hành | Nội địa Nhật |
Kích thước: Dài x Rộng x Cao (mm) | 2080 x 745 x 1080 |
Khoảng cách trục bánh xe (mm) | 1410 |
Chiều cao gầm (mm) | 130 |
Chiều cao yên (mm) | 755 |
Trọng lượng (kg) | 201 |
Khoảng cách quay đầu tối thiểu (m) | 2.6 |
Số chỗ ngồi (person) | 2 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (km/L) – tại 60 km/h | 31 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (km/L) -với kiểm tra WMTC Mode Value | 21.2 |
Mã động cơ | NC42E |
Loại động cơ | 4-stroke |
Số lượng xy-lanh | 4 |
Sắp xếp xy-lanh | Song song / Ngang |
Phương thức làm mát | Chất lỏng |
Dung tích (cc) | 399 |
Hệ thống trục điều khiển van | DOHC |
Số van trên 1 xy-lanh | 4 |
Đường kính xy-lanh x Hành trình Piston (mm) | 55 x 42 |
Tỷ số nén (:1) | 11.3 |
Công suất cực đại (kW / PS / HP) | 41 / 56 / 55 |
Vòng tua máy đạt công suất cực đại (rpm) | 11000 |
Lực xoắn cực đại (N・m / kgf・m) | 39 / 4 |
Vòng tua máy đạt lực xoắn cực đại (rpm) | 9500 |
Hệ thống cấp nhiên liệu |
Fuel injection – Phun xăng trực tiếp |
Loại hệ thống cấp nhiên liệu | PGM-FI |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 18 |
Loại nhiên liệu (type) | Xăng thông thường |
Đoạn đường dự kiến di chuyển được với bình nhiên liệu nạp đầy (km) | 558 |
Phương thức khởi động động cơ | Mô-tơ khởi động điện |
Thiết bị đánh lửa | Full transistor type – Bán dẫn hoàn toàn |
Mã loại bu-gi đánh lửa | CR8EH-9 |
Số lượng bu-gi đánh lửa | 4 |
Bình ắc-quy | YTZ10S |
Dung lượng bình ắc-quy | 12V-8.6Ah 10HR |
Phương thức bôi trơn động cơ | Wet sump type – Bể chứa ngâm dầu nhờn |
Dung tích dầu nhờn động cơ (L) | 3.8 |
Dung lượng khi thay dầu nhờn (L) | 3 |
Dung lượng khi thay dầu nhờn kèm thay lọc dầu (L) | 3.2 |
Loại dầu nhờn khuyến nghị (SAE viscosity) | 10W-30 |
Đường kính bu-lon xả dầu nhờn (mm) | 14 |
Loại ly hợp | Wet/multi-plate – Nhiều đĩa ma sát ngâm trong dầu nhờn |
Loại cấp số truyền động | 6 cấp – Trả số |
Phương thức chuyển đổi cấp số | Cần sang số chân |
Tỷ số truyền sơ cấp | 2.171 |
Tỷ số truyền thứ cấp | 2.933 |
Tỉ số truyền các cấp số | 1st 3.306/2nd 2.293/3rd 1.750/4th 1.421/5th 1.240/6th 1.129 |
Hệ thống truyền động |
Nhông xích |
Số lượng răng nhông | 15 |
Số lượng răng dĩa tải | 44 |
Cỡ xích | 525 |
Số lượng mắc xích tiêu chuẩn | 108 |
Phiên bản khung | Double cradle – Khung đôi đỡ động cơ |
Góc lái | 25° 5′ |
Độ trượt (mm) | 90 |
Loại phanh (front) | 2 phanh đĩa thủy lực |
Loại phanh (rear) | 1 đĩa thủy lực |
Loại dầu phanh tiêu chuẩn | DOT 4 |
Phương thức treo giảm xóc trước | Telescopic fork – Phuộc tịnh tiến |
Hệ thống treo giảm xóc sau | Cánh tay đòn treo bánh sau |
Số lượng phuộc giảm xóc sau | 2 phuộc 2 bên |
Lốp trước | 120/60ZR17 M/C 55W TL |
Lốp sau | 160/60ZR17 M/C 69W TL |
Loại vành bánh xe | MT |
Bề rộng bản vành trước | 3.5 |
Bề rộng bản vành sau | 5 |
Áp suất tiêu chuẩn lốp trước (có hành khách phía sau) | 2.5 |
Áp suất tiêu chuẩn lốp sau (có hành khách phía sau) | 2.9 |
Loại đèn pha | led |
Loại đèn hậu | led |
Dạng hiển thị đồng hồ tốc độ | analog |
Meter display: Fuel gauge | có |
Meter display: Engine tachometer | có |
Meter display: Clock | có |
Meter display: Twin trip | có |
Vehicle equipment: Hazard lamp | có |
Vehicle equipment: Anti-lock brake (ABS) | có |
Vehicle equipment: Variable valve mechanism | có |
Bạn cần phụ tùng chính hãng, chất lượng từ Nhật Bản cho chiếc CB400 của bạn, hãy ghé Webike để lựa chọn.
Xem thêm hình ảnh về Honda CB400 tại: Sơ Lược hình ảnh về dòng Honda CB400 qua các thời kì (1974-2018)
HBMT
Webike Tổng hợp
Nguồn: BikeBros / Ảnh: Internet
Tags: CB400SBCB400SFhonda cb400sf super fourhyper vtecNaked Bikexe classic-
Bộ sưu tập HONDA 400cc thập niên 70
28/10/2020