Bugi xe máy – Một số vấn đề bạn nên chú ý

  • 07/10/2020
  •  
     
     
5
(2)

Bugi xe máy là một chi tiết không thể thiếu trên động cơ xe. Khi kiểm tra thay mới chiếc bugi, bạn nên chú ý một số vấn đề cơ bản sau đây.

Cơ bản về bugi xe máy

bugi xe may

Bugi xe máy là chi tiết khá nhỏ trên xe. Tuy nhiên, bugi lại giữ nhiệm vụ quan trọng hàng đầu cho động cơ. Tạo tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu giúp động cơ vận hành.

Nếu không có bugi, hoặc bugi bị hỏng hóc, động cơ xe sẽ không thể hoạt động.

Cấu tạo bugi 

Cấu tạo bugi tương đối phức tạp bởi thiết kế kiểu khối không tháo rời. Cơ bản Bugi gồm một đầu nối với dây “phin” cao áp. Đầu còn lại bao gồm các điện cực tạo tia lửa điện được lắp vào bên trong buồng đốt động cơ.

cau tao bugi xe may

Với người sử dụng, cần chú ý cấu tạo của các phần trên bugi xe máy bao gồm:

1- Hexagon – Đai ốc: để xác định cỡ của dụng cụ tháo lắp bugi trên động cơ

2- Threads – Ren lắp đặt: Xác định cỡ ren (đường kính Ø và chiều dài L) để lựa chọn phù hợp. Vì mỗi dòng xe thường sử dụng cỡ ren khác nhau. Nếu đường kính lớn hơn hoặc nhỏ hơn sẽ không thể lắp vừa vào động cơ. Nếu chiều dài ngắn, bugi có thể không đốt cháy được hỗn hợp tại buồng đốt. Nếu phần ren quá dài, bugi có thể chạm vào piston tại điểm đỉnh của chu trình.

3- Ground / Center Electrode – Các điện cực: Các điện cực ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của bugi. Đồng thời, tại vị trí này, bạn có thể kiểm tra đánh giá tình trạng hoạt động của bugi và động cơ.

Khoảng cách điện cực – Spark Gap / Electrode Gap

khoang cach dien cuc bugi xe may

Là khoảng cách giữa đầu điện cực nối đất và điện cực trung tâm. Khoảng cách này đúng, bugi tạo ra tia lửa điện tốt, phù hợp giúp đốt cháy nhanh và hoàn toàn hỗn hợp hòa khí tại buồng đốt. Nếu khoảng cách không chính xác, sẽ là nguyên nhân của các vấn đề như: đánh lửa sớm, tốn hao nhiên liệu, động cơ không đủ công suất, hỏng hóc động cơ,…

Khoảng cách này khác nhau đối với từng loại bugi xe máy và nhà sản xuất bugi. Bạn cần tham khảo thông số này từ nhà sản xuất để kiểm tra, sửa chữa hoặc lựa chọn đúng bugi.

Thiết kế cơ bản và thông thường hiện nay của 2 điện cực là loại Projected Spark Plug và Non-Projected. Với điện cực nối đất có hình móc nằm phía ngoài. Điện cực trung tâm nổi lên trên cạnh của phần ren bugi (Threads), và phần nằm bên trong ren được bọc bởi lớp cách điện.

Khác nhau giữa Projected Spark và Non-Projected

Hiện nay, có nhiều thiết kế hình dạng của điện cực. Như NGK với các loại thiết kế như: Semi-Surface discharge – dạng phẳng / 2 chấu; Supplementary Gap – 3 chấu với khoảng cách phụ. Các thiết kế này nhằm đem đến hiệu quả tốt hơn đối với tia lửa điện, tăng tuổi thọ cho bugi và giảm thiểu các vấn đề ảnh hưởng của nhiên liệu cháy.

Heat Ranges – Phạm vi nhiệt của bugi

Phạm vi nhiệt – Heat Ranges là một phần bạn cần đặc biệt chú ý khi sử dụng bugi xe máy. Nhà sản xuất xe máy lựa chọn loại bugi với phạm vi nhiệt phù hợp cho công suất động cơ, điều kiện hoạt động và điều kiện môi trường khác nhau.

Pham vi nhiet bugi xe may NGK

Phân biệt dãy nhiệt trên bugi  xe máy NGK

Một bugi xe máy thông thường chia làm 2 loại phạm vi nhiệt: 

1- Bugi với thông số nhiệt thể hiện với số nhỏ là bugi loại nóng. Cấu tạo của loại này với Lớp cách nhiệt – Insulator Nose dài hơn. Do đó, bugi chậm tản nhiệt ra lớp vỏ kim loại nên bugi mau nóng lên.

Bugi với dãy nhiệt thấp / bugi nóng sẽ phù hợp với động cơ có công suất nhỏ. Sử dụng xe với khoảng thời gian động cơ hoạt động ngắn. Hoặc điều kiện môi trường nhiệt độ thấp.

2- Bugi loại lạnh – Thông số dãy nhiệt cao. Cấu tạo lớp cách nhiệt ngắn hơn. Bugi dễ dàng tản nhiệt. Bugi lạnh phù hợp với động cơ dung tích lớn. Sử dụng xe với quãng đường dài, động cơ hoạt động liên tục.

Bugi nóng / lạnh từ Denso

Ảnh hưởng khi sử dụng bugi với dãy nhiệt quá thấp: Nhiệt độ bugi tăng quá cao dễ gây ra tình trạng tạo tia lửa điện bất thường (đánh lửa sớm). Hậu quả có thể làm cháy các đầu cực, cũng như bào mòn piston.

Ảnh hưởng khi sử dụng bugi với phạm vi nhiệt quá cao: Nhiệt độ duy trì của bugi quá thấp, động cơ có thể khó khởi động. Và gây ra nhiều cặn bám ở đầu bugi. Cặn bám này có thể dẫn điện gây ra sự rò rỉ làm mất tia lửa điện.

pham vi nhiet bugi xe may

Tương ứng thông số dãy nhiệt độ từ một số hãng bugi

Khi thay thế một chiếc bugi đã hỏng, bạn cần hết sức chú ý đến thông số phạm vi nhiệt. Và tốt hơn hết, bạn nên tham khảo hướng dẫn từ hãng xe. 

Chất liệu các điện cực bugi xe máy

Bugi xe máy thông thường hiện nay có 3 loại chất liệu dành cho các đầu cực: Nickel, Platinum, Iridium. Với chất liệu Iridium được giới thiệu cho hiệu năng tốt nhất cùng tuổi thọ lâu bền nhất. Đồng thời, bugi “tốt hơn” sử dụng điện cực trung tâm với đường kính nhỏ hơn bugi thông thường.

Với NGK, nhà sản xuất bugi hàng đầu hiện nay, có đến 6 loại bugi tương ứng với chất lượng cùng giá thành khác nhau để khách hàng lựa chọn:

bugi xe may

Nikel Alloy: Bugi thông thường với các đầu cực bằng Nickel. Cho tuổi thọ bugi từ 20.000 km – 40.000 km.

Nickel Alloy V-Groove: với đầu cực trung tâm được tạo rãnh để tia lửa điện tạo xung quanh đầu cực. Tia lửa lan truyền đồng đều.

Iridium IX: Đầu cực nối đất được vác cạnh và đầu cực trung tâm bằng Iridium với đường kính nhỏ hơn. Không chỉ tăng hiệu năng đánh lửa mà tuổi thọ của bugi cũng lên đến 60.000 km.

 

Laser Platinum: 2 đầu cực được phủ lớp Platinum. Hiệu quả tia lửa tốt hơn nhờ vào lớp phủ nghiêng của cực trung tâm. Và tuổi thọ cực kỳ dài đến 100.000 km.

 

Laser Iridium: với đầu cực nối đất được vát cạnh và phủ Platium. Đầu cực trung tâm đường kính nhỏ với Iridium cho tuổi thọ 100.000 km cùng việc tăng cường hiệu năng tia lửa điện.

 

bugi xe may

DFE Iridium – Double Fine Electrode: cả 2 cực đều với Iridium. Hiệu năng đáng lửa là cao nhất trong các dòng bugi từ NGK. Và tuổi đời hơn 100.000 km.

 

Cách đọc thông số cơ bản trên bugi NGK và Denso

Đối với bugi thông thường từ NGK

Đối với bugi thông thường từ Denso

Bạn có thể đặt mua các loại bugi chính hãng NGK, Denso, Brisk,… tại Webike.

 

HBMT

Webike Việt Nam

Nguồn: Ultimate Motorcycling / NGK / Denso

Bài viết này có hữu ích không?

Click vào ngôi sao để bình chọn!

Trung bình 5 / 5. Số bình chọn: 2

Không có bình chọn nào!

Tags:

XU HƯỚNG BIKER

Return Top