Số khung số máy là gì? Những rủi ro về số khung số máy khi mua xe

  • 07/05/2020
  •  
     
     
3
(3)

Số khung xe máy được xem là một dãy số quan trọng giúp các cơ quan chức năng và người dùng xác định rõ được nguồn gốc và xuất xứ sản phẩm để làm các thủ tục về giấy tờ pháp lý. Bên cạnh đó còn giúp các nhà sản xuất xe máy xác định năm sản xuất và đời xe cũng như đối chứng các mã phụ tùng. 

Thể hiện ở cổ xe máy

Xem thêm:

*** Phân biệt xe nhập nguyên chiếc và xe trong nước qua số khung

*** Cách phân biệt các đời xe Yamaha Exciter qua số khung số máy

Số khung xe máy là gì?

Số khung xe máy thường được gọi là số Vin (viêt tắt của Vehicle Identification Number) là một dãy số seri bao gồm các ký tự từ A đến Z và các số từ 0 đến 9.

Như vậy trên số khung trên một chiếc xe máy sẽ bao gồm tổng cộng tối đa 17 ký tự (không có các ký tự I,O,Q vì dễ nhầm lẫn với con số), số khung được viết liền không khoảng cách và những ký tự đặc biệt được khắc, đục lên xe và khó có thể tẩy xoá.

những ký tự đặc biệt được khắc, đục lên xe và khó có thể tẩy xoá

Làm sao bạn có thể đọc được số khung thì việc đầu tiên là bạn phải hiểu về ý nghĩa của những ký tự và con số đó là gì nhé !

Đối với những dòng xe của các hãng Honda, Yamaha, Suzuki, số khung thường nằm ở cốp xe, cổ xe, giữa cổ xe hoặc khung sườn vị trí yên xe…

Còn số máy nó sẽ nằm ngay ở vị trí lốc máy (thường nằm ở dưới gác chân bên trái), bộ phận quan trọng nhất của chiếc xe

Số khung số máy là gì? Những rủi ro về số khung số máy khi mua xe

Mỗi ký tự và con số trong dãy số khung là thông tin về thời gian ra đời của chiếc xe, loại động cơ gì, kiểu xe gì, phụ tùng và thứ tự sản xuất trong dây chuyền đó ra sao. Mỗi ký tự và chữ số sẽ nắm giữ những thông tin đó.

Thông số về các ký tự

+ Ký tự đầu tiên trong dãy số: Thể hiện nơi sản xuất chiếc xe của bạn

+ Ký tự thứ 4 -> 8 : Thể hiện đời xe, kiểu dáng, kiểu động cơ,..

+ Ký tự thứ 9: Ở vị trí này thường ký tự X hoặc một con số nào đó dùng để kiểm tra, phát hiện mã số VIN không hợp lệ ((theo quy chuẩn của Sở giao thông vận tải)

+ Ký tự thứ 10: Thể hiện năm sản xuất chiếc xe

+ Ký tự thứ 11: Thể ý quốc gia lắp ráp chiếc xe

+ Ký thứ thứ 12–>17: Thông thường sẽ là 4 con số thể hiện dây chuyền sản xuất cũng như các công đoan sản xuất từ nhà máy. Ký thự thứ 12 đến 17 này của số khung rất là quan trọng giúp bạn tìm kiếm phụ tùng. Mẫu mã xe có thể sẽ thay đổi khoảng nửa năm một lần, nên dãy ký tự này sẽ giúp bạn dễ tìm mua các bộ phận trong chiếc xe như hệ thống nhiên liệu, đánh lửa và các bộ phận khác của động cơ)

Số khung xe Yamaha Exciter

Số khung xe Yamaha Exciter

Số máy xe Yamaha Exciter

Số máy xe Yamaha Exciter

Những rủi ro về số khung khi mua xe máy cũ

Kiểm tra số khung số máy khi mua xe cũ là một công đoạn mà đa số người mua ngại làm bởi vì những hàng số này dài và nằm ở những khu vực rất khó nhìn. Chỉ cần nhìn sai 1 ký tự hoặc 1 con số thôi cũng đã đủ đem lại nhiều phiền phức trong quá trình mua bán và sang tên cho người sử dụng.

Vi vậy việc kiểm tra, xác định rõ số khung số máy là việc làm rất quan trọng trước khi quyết định mua một chiếc xe máy cũ nào đó tránh tình trạng gặp phải xe không rõ nguồn gốc như: xe mất cắp, xe cầm cố quá hạn, xe không có giấy tờ,…mục đích chính là nhằm qua mắt cơ quan chức năng.

Sau khi đã kiểm tra hoàn tất, bước tiếp theo là bạn phải đi cà số khung, số máy sau đó đính vào tờ khai đăng ký xe khi làm thủ tục giấy tờ pháp lý. Một chiếc xe hợp pháp là dựa vào số khung số máy chính xác và đúng theo trên giấy tờ xe. Các dấu hiệu như tháp số và tẩy xoá, số mờ, không rõ số, số không ngay thẳng thì xe đó không hợp pháp.

Nếu cơ quan chức năng phát hiện số khung số máy làm giả ?

Nếu như bạn không phát hiện sớm và kịp thời trước khi có quan chức năng phát hiện ra thì xe của bạn sẽ lập tức bị tịch thu để điều tra. Nếu không chứng mình được nguồn gốc của chiếc xe như xe bị mất cắp, có dấu hiệu phạm tội thì sẽ bị xử lý theo thủ tục tố tụng hình sự.

Còn nếu như việc đục lại số khung không có dấu hiệu tội phạm thì chủ xe sẽ bị xử phạt theo quy định: Căn cứ vào điểm a khoản 3 Điều 30 Nghị định 171: Phạt tiền từ 800.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ đối với cá nhân là chủ xe mô tô, xe gắn máy, và các loại xe tương tự như xe mô tô; từ 1.600.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm.

Webike (Tổng hợp)

 

Bài viết này có hữu ích không?

Click vào ngôi sao để bình chọn!

Trung bình 3 / 5. Số bình chọn: 3

Không có bình chọn nào!

Tags:

XU HƯỚNG BIKER

Return Top