Mời bạn đọc cùng tham khảo bảng giá xe Honda tháng 4/2019 cập nhật mới nhất. Với bảng giá xe Honda vừa cập nhật trong tháng 4 này, có thể thấy nhiều mẫu xe tay ga đã đồng loạt tăng giá bán.
Honda SH Mode.
Sau vài tháng “ảm đạm”, giá xe máy Honda trên toàn quốc được ghi nhận đang có dấu hiệu tăng hàng loạt, nhất là với các dòng xe ăn khách.
Tất nhiên sự tăng giá của các mẫu xe máy Honda còn tùy vào từng dòng xe và khu vực bán xe. Chẳng hạn như ở khu vực miền Nam, nhất là tại thành phố Hồ Chí Minh, các mẫu xe máy Honda có giá bán thực tế tăng mạnh hơn giá bán thực tế của các dòng xe máy Honda cùng loại ở thị trường Hà Nội.
Honda SH 125.
Mặc dù vậy, khảo sát chung thì thấy đa số các dòng xe máy Honda trong thời điểm bước vào tháng 4/2019 đều có dấu hiệu tăng giá. Ngay cả ở dòng xe số, các mẫu xe máy phổ thông như Wave Alpha 110, Blade, Wave RSX, và Future cũng có giá bán thực tế cao hơn giá đề xuất từ 100 nghìn VNĐ đến 900 nghìn VNĐ.
Trong khi đó, giá bán các dòng xe tay ga ăn khách như Vision, Air Blade, Lead có giá chênh cao hơn giá đề xuất cao nhất tới gần 4 triệu VNĐ. Dòng xe tay ga SH vốn nổi bật với giá thực tế cao hơn nhiều so với giá đề xuất hiện tiếp tục tăng nhẹ, đẩy mức chênh cao nhất tới gần 25 triệu VNĐ.
Honda Vision đã được thêm phụ kiện.
Điều đó cho thấy rằng hàng loạt xe máy Honda đang có dấu hiệu tăng giá sau vài tháng chững lại thậm chí là “ảm đạm”. Rất có thể là nhu cầu mua sắm xe máy của người tiêu dùng bắt đầu nhộn nhịp trở lại.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe máy Honda mới nhất trong tháng 4/2019 cụ thể như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ) |
Wave Alpha 110 | 17,8 | 17,6-18,7 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 17,8-19,5 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 18,7-20,4 |
Blade vành đúc | 21,3 | 20,2-21,9 |
Wave RSX phanh cơ | 21,5 | 21,5-22,3 |
Wave RSX phanh đĩa | 22,5 | 22,5-23,3 |
Wave RSX vành đúc | 24,5 | 24,5-25,2 |
Future 2018 vành nan | 30,2 | 29,3-29,8 |
Future 2018 vành đúc | 31,2 | 30,3-32,3 |
Vision | 30 | 29,4-31,9 |
Vision cao cấp | 30,8 | 31,6-35,2 |
Vision đặc biệt | 32 | 32,6-36,0 |
Lead 2018 tiêu chuẩn | 37,5 | 37-38,7 |
Lead 2018 cao cấp | 39,3 | 40-40,6 |
Lead 2018 đen mờ | 39,8 | 40,7-44,6 |
Air Blade 2019 thể thao | 38 | 38,7-41,0 |
Air Blade 2019 cao cấp | 40,6 | 40,4-42,3 |
Air Blade 2019 đen mờ | 41,8 | 45,5-46,0 |
Air Blade 2019 từ tính | 41,6 | 41,2-43,8 |
Winner thể thao 2019 | 45,5 | 38,5-43,9 |
Winner cao cấp 2019 | 46,5 | 39,5-46,4 |
SH mode thời trang | 51,7 | 56-59,6 |
SH mode thời trang ABS | 55,7 | 62-65,9 |
SH mode cá tính | 57 | 69,5-74,4 |
PCX 125 | 56,5 | 54-55,3 |
PCX 150 | 70,5 | 67,2-67,8 |
PCX 150 Hybrid | 90 | 85-86,7 |
MSX 125 | 50 | 48,5-51,7 |
SH 125 CBS | 68 | 78,3-79,5 |
SH 125 ABS | 76 | 87-90,4 |
SH 150 CBS | 82 | 95,5-101,6 |
SH 150 ABS | 90 | 105,5-113,5 |
SH 150 CBS đen mờ | 83,5 | 95,5-101,6 |
SH 150 ABS đen mờ | 91,5 | 105,5-116 |
SH 300i | 269 | 268,9-269,5 |
SH 300i đen mờ | 270 | 270-284,4 |
Rebel 300 | 125 | 118-120 |
Super Cub C125 | 85 | 82-83 |
Monkey | 85 | 81-83 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Với bảng giá xe Honda mới nhất tháng 4/2019 vừa cập nhật, Webike.vn hi vọng bạn đọc có thêm thông tin hữu ích để phục vụ cho nhu cầu mua sắm xe máy của mình.
Webike.vn – Tổng hợp