Xinh xắn và điềm tĩnh trong màu sắc đặc biệt. 02 bản Super Cub 50 Street và Super Cub 110 Street từ Honda sẽ được tung ra vào ngày 15 tháng 03 với số lượng giới hạn.
Thông báo đã được Honda chính thức phát đi. Hai màu sắc đặc biệt mang tên Bonnie Blue và Harvest Beige.
Ngoài chiếc “bửng”, dè trước, phần ốp đầu đèn tay lái, phần thân được mang màu theo 2 màu sắc trên. Các bộ phận còn lại trên chiếc xe được khoác lên màu đen bóng: chiếc “cốp” bên hông, nắp hông động cơ, yên sau, … Chiếc xe được trở nên sang trọng và lịch lãm.
Honda Super Cub 50
Phiên bản đầu tiên của Super Cub 50cc là chiếc Super Cub C100 sản xuất năm 1958.
Từ năm 1966, khi động cơ được thay đổi từ loại OHV sang OHC (SOHC), thế hệ thứ 2, cũng là thế hệ lịch sử của Super Cub bắt đầu. Lịch sử đã tốn tại từ cuối thế kỷ 20 cho đến thế kỷ 21 ngày nay.
Phiên bản hoàn toàn thay đổi kế tiếp bắt đầu từ năm 2012. Như vậy, Super Cub C50 đã ghi dấu lịch sử trong 45 năm qua.
Nhiều sự thay đổi đã tạo nên nhiều phiên bản trong lịch sử. Từ sự xuất hiện của chiếc xe với mức tiêu thụ nhiên liệu “không thể tưởng tượng” 180km / lít vào năm 1983. Trang bị đèn và còi cho Super Cub 50 Custom. Phiên bản với thông số kỹ thuật tùy chỉnh cho đường phố từ bản của nhà máy vào năm 2002. Bản kỷ niệm 30 năm của C100. Bản kỷ niệm 50 năm. Rất nhiều biến thể đã ra đời trong suốt thời gian qua.
Honda Super Cub 110
Là một phiên bản “lớn” của dòng Super Cub. Honda Super Cub 110 như để thay thế cho bản Cub 90 rất “ăn khách” trong cả một thời gian dài.
Xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 6 năm 2009, chiếc xe được trang bị động cơ 4 thì, 01 xy-lanh, dung tích 110 cc, làm mát bằng không khí. Và sử dụng công nghệ phun xăng để đáp ứng các yêu cầu về môi trường.
Đến năm 2012, Honda thực hiện một thay đổi lớn, mua lại một thiết kế dựa trên kiểu vuông vức. Và chuyển sang sản xuất tại Honda Shin Osu, nhà máy ở Trung Quốc. Việc đó giúp hạ giá thành chiếc xe.
Phiên bản xuất xưởng vào tháng 11/2017, được trang bị đèn LED và được trở về sản xuất trong nước.
Vào tháng 11/2018, phiên bản kỷ niệm 60 năm dòng xe Super Cub đã được phát hành với số lượng hạn chế.
Và chắc rằng, khách hàng trên khắp thế giới vẫn còn đang “ngây ngất” với phiên bản Honda Super C125 hoàn toàn mới. Một phiên bản được bán rộng rãi khắp thế giới để kỷ niệm 60 năm dòng xe Super Cub.
Với 02 bản Super Cub 50 và Super Cub 110 sắp ra mắt, những khách hàng thân thuộc của thương hiệu xe máy hàng đầu thế giới Honda lại một lần nữa được lạc vào “giấc mơ thuở nào”.
Thông số kỹ thuật cơ bản của Super Cub 50 và 110 sắp phát hành
Tên loại | Super Cub 50 Street | Super Cub 110 Street |
Phiên bản | Bản đặc biệt giới hạn | |
Thời gian phát hành | 03/2019 | |
Kích thước tổng thể (mm / kg) | ||
Chiều dài | 1860 | |
Chiều rộng | 695 | |
Chiều cao | 1040 | |
Khoảng cách trục bánh xe | 1210 | 1205 |
Khoảng cao gầm | 135 | |
Chiều cao yên | 735 | |
Trọng lượng | 96 | 99 |
Động cơ | ||
Loại | Nằm ngang, 4 thì, trục cam đơn SOHC | |
Số xy-lanh | 01 (2 van) | |
Dung tích (cc) | 49 | 109 |
Đường kính xy-lanh (mm) | 37,8 | 50 |
Hành trình piston (mm) | 44 | 55.6 |
Tỉ số nén | 10.0 : 1 | 9.0 : 1 |
Công suất cực đại | 2,7 kW / 3,7 PS / 3,62 mã lực Tại 7.500 vòng | 5,9 kW / 8 PS / 7,91 mã lực Tại 7.500 vòng |
Mô-men xoắn cực đại | 3,8 Nm / 0,39 kgf.m Tại 5.500 vòng | 8,5 Nm / 0,87 kgf.m Tại 5.500 vòng |
Nhiên liệu | ||
Sức chứa bình nhiên liệu (lít) | 4,3 | |
Hệ thống nạp | Phun xăng | |
Khoảng cách tối đa có thể di chuyển khi đổ đầy bình nhiên liệu (km) | 451,5 | 266,6 |
Mức tiêu hao nhiên liệu mức 1 (km/lít) | 105 (với tốc độ 30 km/h) | 62 (với tốc độ 60 km/h) |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (km/lít) | 69,4 | 67 |
Hệ thống đánh lửa / khởi động | ||
Khởi động | Mô-tơ điện / Cần đạp | |
Thiết bị đánh lửa | Hoàn toàn kiểu bán dẫn | |
Bu-gi tiêu chuẩn | CPR 6EA-9S | |
Dầu nhờn | ||
Dung tích chứa (lít) | 01 | |
Dung tích thi thay bảo dưỡng (lít) | 0,8 | |
Tiêu chuẩn | SAE 10W-30 | |
Hệ truyền động | ||
Ly hợp | Nhiều lá ma sát ngâm trong dầu nhờn | |
Bộ số chuyển đổi tốc độ | 4 tốc độ, không xoay vòng | |
Tỉ lệ chuyển đổi ở trục sơ cấp | 4.058 | |
Tỉ lệ chuyển đổi trục thứ cấp | 3.538 | 2.500 |
Tỉ số truyền các cấp số | Số 1: 3.1810 Số 2: 1.7050 Số 3: 1.1900 Số 4: 0.9160 | Số 1: 2.6150 Số 2: 1.5550 Số 3: 1.1360 Số 4: 0.9160 |
Kiểu truyền động đến bánh sau | xích | |
Nhông trước (răng) | 13 | 14 |
Dĩa sau (răng) | 46 | 35 |
Kích thước bộ truyền động bánh xe | 420 | 428 |
Chiều dài xích tiêu chuẩn | 106 mắc | 100 mắc |
Khung xe | ||
Kiểu khung | Khung xương phía sau | |
Góc lái | 26 độ 30 | |
Độ trượt (mm) | 72 | 73 |
Giảm xóc trước | Phuộc Telescopic | |
Giảm xóc sau | Phuộc lò xo kết hợp bộ gắp xoay | |
Vành xe – Lốp – Hệ thống phanh – Đèn – Trang bị | ||
Vành trước: đường kính / bản rộng (inch) | 17 / 1,2 | 17 / 1,4 |
Vành trước: đường kính / bản rộng (inch) | 17 / 1,2 | 17 / 1,6 |
Lốp trước | 60/100 – 17 33P TT | 70/90 – 17 38P TT |
Lốp sau | 60/100 – 17 33P TT | 80/90 – 17 44P TT |
Phanh trước và sau | Kiểu cơ khí – tang trống | |
Đèn pha | LED | |
Trang bị | 1 yên người lái – Baga sau – Chân chống đứng | |
Webike.vn Tổng hợp
Nguồn: BikeBros
Xem và đặt mua các sản phẩm cho chiếc Super Cub của bạn tại: https://shop.webike.vn/
Tags: giới hạnhoài cổHondakỷ niệmSuper Cub