Sên xe máy là một vấn đề rất được quan tâm. Vậy lựa chọn sên như thế nào để bộ truyền động của bạn hoạt động với hiệu suất tốt nhất? Hãy cùng Webike tìm hiểu lời giải cho vấn đề này.
Hệ thống truyền động nhông xích (sên) là hệ thống phổ biến nhất hiện nay đối với xe máy. Hệ thống này được sử dụng cho hầu hết các loại xe máy chuyển đổi cấp truyền tải chủ động. Bạn có thể tham khảo thêm hệ thống truyền động xe máy phổ biến tại bài viết này.
Cấu tạo dây sên xe máy (xích xe máy)
Trong hệ thống truyền động sử dụng sên nhông tải, dây sên là một chi tiết quan trọng. Cấu tạo phức tạp hơn để thực hiện chức năng truyền động từ nhông dẫn động đến nhông sau.
Dây sên được thiết kế để phù hợp với 02 nhông (dĩa) truyền động này. Sự phù hợp dựa trên sự phân loại về kích thước sên, và chiều dài để tương thích với độ rộng và số lượng răng (đường kính) trên cả 02 nhông.
Về cấu tạo cơ khí, dây sên sử dụng cho xe máy là loại xích kết nối con lăn – Roller Chain. Bao gồm các chi tiết kim loại liên kết với nhau tạo thành các mắc sên:
Cấu tạo cơ bản của dây sên
– Các tấm nối – side bar: bao gồm tấm ngoài – outer plate (x2) và tấm trong – inner plate (x2)
– Thanh chốt – Pin / Bushing (ống lót) (x2). Hiện các loại sên cho xe máy thông dụng ít khi sử dụng ống lót này.
– Con quay – Roller (x2)
– Để nối 02 đầu sên cần một mắc sên nối – Connecting link. Mắc nối này có 3 kiểu: kẹp cài – slip-fit, hay chốt niêm – cotter hoặc sử dụng kiểu chốt tán rivet.
– Ngoài ra, với các loại sên cao cấp, còn có thêm một phốt cao su – seal vị trí giữa tấm ngoài và tấm trong. Thường gọi là O-ring hoặc X-ring.
Phân loại dây sên
Đối với xe máy, sử dụng sên thông thường với 5 loại sau: 420, 428, 520, 525, 530.
Cách phân loại trên dựa vào 02 yếu tố chính sau đây:
1- Pitch: khoảng cách giữa tâm của 02 thanh chốt kết nối – Chiều dài mắc sên (ở Việt Nam thường sử dụng thể hiện cho độ lớn của sên)
2- Inside Width / Roller Width: khoảng cách giữa 02 tấm nối bên trong – Chiều rộng mắc sên
Tính kích thước dây sên
Các thông số phân loại dựa trên hệ thống đo lường tiêu chuẩn của Mỹ – American Standard (ASNI) Roller Chain. Và đơn vị để tính các yếu tố kích thước là ⅛ inch.
Với loại sên 420, có thể tính 02 kích thước trên như sau:
Pitch = 4 x ⅛ = ½ inch (0.5 inch) tương đương với chiều dài: 12,70 mm
Width = 2.0 x ⅛ = ¼ inch (0.25 inch) tương đương với chiều rộng: 6,35 mm
Tham khảo bảng tính kích thước sên thông dụng sau:
Bảng kích thước theo hệ inch
Kích thước theo milimet
Chiều dài toàn bộ dây sên
Có thể tính chiều dài toàn bộ dây sên dựa trên số lượng Pitch hay đếm mắc sên (link). Thông thường con số này sẽ là số chẵn. Đối với xe máy thông dụng, chiều dài khoảng 90 đến 110 mắc sên. Đối với các loại xe dung tích lớn (>250cc), chiều dài dây sên khoảng 102 – 130 mắc.
Trên mặt ngoài tấm nối mắc sên, thường được nhà sản xuất khắc thông tin xuất xứ / tên hãng, thông số kích thước và phân loại sên của hãng.
Độ chùng / căng của sên
Với chiều dài dây sên tiêu chuẩn, khi lắp vào 02 nhông truyền động trên xe, độ dài của sên phải phù hợp. Sên quá căng sẽ không thể hoạt động hoặc bị đứt sên, hỏng các răng trên nhông. Sên quá dài, làm độ trùng lớn, hoạt động không ổn định, dễ làm sên trệt hướng, văng ra khỏi các nhông.
Có thể dễ dàng kiểm tra độ trùng / căng của sên để đảm bảo sên đủ độ dài phù hợp. Căn cứ vào khoảng di chuyển của điểm giữa trên phần dây sên nằm bên dưới khi lắp trên xe. Đoạn di chuyển này thông thường vào khoảng 1,2 – 1,6 inch (30 – 40 mm) đối với xe thông thường. Đối với các dòng xe địa hình, đoạn di chuyển khoảng 1,4 – 2 inch (35 – 50 mm). Hoặc có thể tham khảo theo sách hướng dẫn sử dụng của xe, hay nhãn chỉ dẫn thường được dán trên bộ kẹp bánh sau bên phía lắp sên. Hoặc bạn cũng có thể căn cứ theo hướng dẫn của nhà sản xuất dây sên.
Độ bền
Kích thước của sên phản ánh chủ yếu về hình thức, trọng lượng. Từ đó dẫn đến các yếu tố về truyền tải năng lượng, ma sát và độ bền.
Ngoài 02 kích thước trên, ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng của sên còn có kích thước của con lăn và độ dày của các tấm nối. Đường kính con lăn trong khoảng 7,75mm – 11,10 mm tùy loại sên. Độ dày các tấm nối từ 1,5mm – 2,6mm tùy loại sên và nhà sản xuất. 02 yếu tố này ảnh hưởng phần lớn đến độ bền và sự chắc chắn.
Dây sên phải có độ bền kéo cao, chịu được những tác động lực lớn. Và phải chịu được tác động mài mòn cực kỳ cao của môi trường. Sên với kích thước lớn thường có độ bền kéo cao hơn. Nhưng sẽ nặng hơn, ma sát nhiều hơn và hấp thụ năng lượng cao hơn (có nghĩa tiêu hao năng lượng trong quá trình truyền tải lớn hơn).
Nhà sản xuất thường muốn cho sên bền và chắc chắn hơn với trọng lượng nhẹ hơn. Để tăng tuổi thọ sử dụng sên, nhà sản xuất thường tăng đường kính con lăn và thanh chốt. Và việc tăng kích thước này làm tăng trọng lượng dây sên. Tìm kiếm vật liệu tốt hơn với quy trình sản xuất tiêu chuẩn là phương pháp cơ bản hiện nay để giảm lượng vật liệu và trọng lượng.
Lựa chọn sử dụng sên với kích thước phù hợp
Sử dụng sên với kích thước lớn có thể tăng thời gian bảo trì, sử dụng. Tuy nhiên, sên lớn hơn sẽ làm giảm hiệu suất truyền tải. Có nghĩa làm cho xe yếu đi, không bảo toàn sức tải động cơ hoặc tốc độ.
Hãng sản xuất xe máy đã tính toán và sử dụng loại sên phù hợp để đảm bảo hiệu suất tốt nhất, thời gian sử dụng tối ưu, chi phí bảo trì, thay thế tương ứng. Việc thay đổi loại sên phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng riêng.
Loại sên nhỏ với cấp #4 – 415, 420, 428, thường sử dụng với những động cơ dung tích nhỏ, dưới 200cc. Và những loại xe sử dụng hằng ngày để đảm bảo cân đối giữa hiệu suất động cơ, tuổi thọ và chi phí bảo trì. Sên 415 để sử dụng khi cần trọng lượng nhẹ để xe đạt tốc độ cao hơn, nhất là trong môn thể thao đua xe Drag Racing, hoặc Road Racing với các loại xe dưới 150cc.
Với cấp #5 – 520, 525, 530, 532 sử dụng với những động cơ dung tích lớn, mô-men xoắn cao. Các dòng Sportbike, SuperBike, Cruiser, Sport Touring thường sử dụng sên tiêu chuẩn 530. Kích thước sên này giúp tăng độ bền và phù hợp với kiểu dáng xe. Các loại xe khác như Dirtbike, Off-Road, Enduro, Adventure thường sử dụng loại sên hẹp hơn 520 hoặc 525. Loại sên hẹp hơn này giúp giảm trọng lượng, ít ma sát hơn và ít tiêu hao năng lượng truyền tải. Đảm bảo sức mạnh động cơ cho những địa hình xấu.
Những thông tin trên giúp bạn lựa chọn loại sên phù hợp với nhu cầu sử dụng. Bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về hệ thống truyền động xe máy tại news.webike.vn.
Hoặc lựa chọn sên xe máy chính hãng, tiêu chuẩn Nhật Bản tại Webike.
Webike Việt Nam
Nguồn tổng hợp từ internet
Tags: hệ thống truyền độngO-ringsên xe máyX-ringxích xe máy