X

Honda ra mắt màu mới cho mẫu xe MS125 (GROM) nhỏ gọn và thể thao, độc đáo và năng động

Hãng HONDA vừa giới thiệu tùy chọn màu sắc mới cho chiếc xe môtô MS125 (GROM) của mình. Đây là mẫu xe có thiết kế nhỏ gọn thể thao, độc đáo và đầy năng động.

Mẫu xe GROM hiện có sẵn hai tùy chọn màu sắc, đó là màu Ross White thể thao và màu xám mờ Matt Axis Grey Gray nam tính. Màu sắc mới giúp cho chiếc xe trở nên sắc sảo hơn bằng cách áp dụng các sọc sắc nét trên xe. Ngoài ra, bánh trước và sau, nắp bên phải của động cơ và lò xo phuộc sau xe được sơn màu đen nhằm tạo ấn tượng tổng thể, và kẹp phanh màu đỏ cũng là một điểm nhấn quanh dàn chân xe.

Ngoài ra, mỗi màu sắc  đều có đặc trưng riêng như: màu Ross White với dàn áo bên hông và đuôi sau màu đỏ cho cảm giác thể thao và đam mê hơn. Trong khi đó, màu Matte Axis Grey metallic lại được kết hợp giữa sự táo bạo của màu xám và vàng, mang đến sự hầm hố và sang trọng cho chiếc xe.

Mẫu xe Honda GROM đã được trang bị động cơ nhỏ gọn và dễ điều khiển trên thân xe. Với trang thiết bị đầy đủ, mẫu xe nhỏ này khá giống với các mẫu xe môtô thể thao lớn từ phuộc trước đảo ngược, phanh đĩa bánh trước và sau cho đến thiết kế dễ điều khiển hơn. Đây là một chiếc xe máy thể thao nhỏ nhưng phổ biến, cũng có thể xem nó như một chiếc xe máy thứ cấp cho người dùng ưa thích xe mô tô, bao gồm cả những người trẻ tuổi yêu thích xe.

MSX125 (GROM): các bản màu tiêu chuẩn

Màu trắng Ross White

Màu xám mờ kim loại Matt Axis Grey Gray

Kế hoạch doanh số bán của xe trong nước hàng năm

1.500 chiếc xe

Giá bán đề xuất từ hãng

$ 3,399 cho phiên bản không có ABS và $ 3,599 với phiên bản xe có ABS

Thông số kỹ thuật chính

Tên xe MSX125 (GROM)
Tên model (mã hãng của xe) HONDA 2BJ-JC75
Kích thước (L x W x H) 1.755 × 730 × 1.000
Chiều dài cơ sở 1200mm
Khoảng cách gầm 155mm
Chiều cao yên★ 760mm
Khối lượng 104kg
Số người tải 2
Biên độ quay đầu xe 1.9
Kiểu động cơ Xi lanh đơn OHC 4 thì làm mát bằng không khí
Phân khối 124cc
[Đường kính] x [hành trình piston] 52,4 × 57,9mm
Tỷ số nén 9,3
Hiệu suất cực đại 7.2kW (9.8PS) @ 7.000 vòng / phút
Mô-men xoắn cực đại 11Nm (1.1kgf / m) @ 5.250 vòng / phút
Mức tiêu thụ nhiên liệu * 1 (km / L) Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch
Giá trị tiết kiệm nhiên liệu không đổi * 2 (km / h)
62,7 (60) [Cưỡi cưỡi ngựa]
Giá trị chế độ WMTC ★
(Lớp) * 3
67.1 (Lớp 1) [Cưỡi ngựa]
Hệ thống nhiên liệu Thiết bị phun nhiên liệu điều khiển điện tử (PGM-FI)
Nguồn khởi động Điện
Đánh lửa Full transistorized
Hệ thống bôi trơn Kết hợp bơm và phun
Lượng nhiên liệu 5,7L
Loại ly hợp Ướt ly hợp nhiều đĩa
truyền tải Bốn tốc độ
Tỉ số truyền Bánh răng thứ nhất 2.500
Thiết bị thứ 2 1.550
Thiết bị thứ 3 1.150
Thiết bị thứ 4 0,923
Tỷ lệ giảm sơ cấp / Tỷ lệ giảm thứ cấp 3.350 / 2.266
Góc caster / Đường mòn 25 ° 00 ‘/ 81mm
Lốp xe Lốp trước 120 / 70-12 51L
Lốp sau 130 / 70-12 56L
Hệ thống phanh Trước Đĩa thủy lực
Sau Đĩa thủy lực
Hệ thống phuộc Trước Kiểu kính thiên văn
Sau Kiểu đu quay
Khung Sườn Khung thép xương sống Mono

■ Số liệu ứng dụng phê duyệt dựa trên Luật Phương tiện giao thông đường bộ (được xuất bản bởi Honda)

■ Nhà sản xuất: Thai HONDA Manufacturing Co., Ltd.

■ Quốc gia sản xuất: Thái Lan

■ Công ty nhập khẩu: HONDA Motor Co., Ltd.

* 1: Tỷ lệ tiêu thụ nhiên liệu dựa trên các điều kiện thử nghiệm được chỉ định. Nó phụ thuộc vào các điều kiện khác nhau như môi trường sử dụng (thời tiết, tắc nghẽn giao thông, v.v.), phương pháp đi xe, tình trạng xe (thiết bị, thông số kỹ thuật) và điều kiện bảo trì.

* 2: Giá trị tiêu thụ nhiên liệu không đổi là tốc độ tiêu thụ nhiên liệu thực tế của việc di chuyển với tốc độ không đổi.

* 3: Giá trị chế độ WMTC là giá trị được tính toán dựa trên kết quả kiểm tra khí thải được đo ở chế độ di chuyển theo tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm khởi động, tăng tốc và dừng. Các lớp chế độ du lịch được phân loại theo chuyển vị động cơ và tốc độ tối đa.

Webike Vietnam – Tổng hợp

Nguồn gốc [ HONDA ]

Tags:
Danh mục: XE MÁY