Hãng xe máy điện từ Mỹ vừa nâng cấp chiếc xe máy điện cho mùa giữa năm 2019. Chiếc Zero FXS kiểu dáng supermoto được thiết kế diện mạo bắt mắt hơn và cải tiến các thiết bị điện.
Tất cả các hãng xe đang hướng tới những chiếc xe “sạch”. Sử dụng nguồn năng lượng điện để loại bỏ khí thải.
Tuy nhiên, tất cả đều đang ở giai đoạn khởi đầu. Zero là một trong những cái tên tiên phong trong lĩnh vực xe máy điện. Các phiên bản từ Zero đang ngày được hoàn thiện.
Về kiểu dáng, xe điện vẫn chưa thể làm mờ đi hình ảnh khí động học từ những cỗ máy động cơ đốt trong. Chúng chỉ khác nhau bởi động cơ điện “gọn hơn”.
Nhưng có một điều cơ bản, mà chiếc xe điện chưa thể vượt qua để chiếm trọn “tình cảm” của những “tín đồ” động cơ đốt trong. Đó là chiếc ống xả với âm thanh cuốn hút xuất phát từ một hoạt động tổng hợp của cả vật lý và hóa học: đốt cháy nhiên liệu.
Để bù đắp cho “khuyết điểm” đó. Chiếc xe điện cần nâng cao khả năng điều khiển, công suất và hiệu suất của chiếc máy điện nhỏ bé.
Những thay đổi để tạo ra vị trí tốt hơn cho người điều khiển
Khách hàng hâm mộ Zero vẫn nhận ra kiểu dáng của dòng FX trong phiên bản S lần này.
Cặp bánh vành đúc 17 inch với cặp lốp bản lớn hơn trên FXS. Giúp hình dáng mới nhìn cân đối hơn so với FX. Một chiếc dè chắn bùn trang bị cho bánh trước, được gắn cao sát với trảng ba, giúp bánh trước có hành trình giảm xóc khá dài.
Một màn hình kỹ thuật số hiển thị thông tin và kết hợp tất cả các thiết bị nằm trên một bộ vỏ nhỏ gọn với đèn báo rẽ, và cặp đèn pha.
Tay lái được nâng cao, và ngã về phía sau. Giúp người điều khiển có tư thế ngồi thẳng lưng dễ chịu. Và có đủ khoảng không để có thể đứng điều khiển xe, phô diễn các kỹ năng off-road, hoặc các kỹ thuật stunt.
Thoạt nhìn, Zero FXS gần như những chiếc xe thông thường khác. Nhưng chú ý đến phần thân xe, sự gọn gàng, mảnh khảnh thể hiện rất rõ bởi động cơ điện với thiết kế dạng khối trơn, không có các chi tiết nổi. Sự khác biệt này tạo nên sự trơn phẳng ở phần thân. Chỉ có chiếc cần số bên trái, và chiếc chân phanh bên phải mang lại cảm giác quen thuộc của một chiếc Manual Bike.
Phần khung xe
Phần khung xe không có gì đặc biệt về thiết kế. Vẫn là thiết kế với cặp ống khung đôi phía dưới để đặt khối động cơ.
Góc lái nhỏ 24.4 độ như các dòng thể thao. Độ trượt khá ngắn 2.8 inch giúp cho FXS khả năng cơ động tuyệt vời.
Bộ giảm xóc của chiếc xe dựa trên chiếc gắp sau với cấu tạo dạng chữ I. Giảm xóc đơn sau Showa 40 mm, với 3 mức điều chỉnh cho hành trình giảm xóc 8.94 inch. Bộ phuộc trước đường kính 41 mm, cũng với 3 mức điều chỉnh cho hành trình giảm xóc 7 inch. Hành trình giảm xóc dài tương tự như những chiếc xe dirtbike (xe đua địa hình).
Mặc dù chỉ với trọng lượng khá nhẹ, 113 kg cho bản 3,6 kWh và 119 kg với bản 7,2 kWWh. Nhưng Zero FXS được trang bị bộ phanh treo J-Juan với đường kính đĩa phanh lớn 320 mm cho đĩa trước và 240 mm cho đĩa sau. Cùng trang bị bộ chống bó phanh hiệu Bosch Gen 9.
Cặp lốp Pirelli Diablo Rosso cỡ trung bình 110/70 trước và 140/70 sau khá ấn tượng.
Khoảng cách trục bánh xe 1422 mm khá nhỏ gọn. Nhưng chiều cao yên đến 835 mm.
Hệ thống truyền động
Bộ truyền động không sử dụng ly hợp và hộp số. Zero FXS sử dụng cách truyền động trực tiếp từ động cơ điện xuyên tâm đến pulley lắp trên bánh sau thông qua một dây đai truyền động cấu tạo bằng carbon.
Phiên bản FXS 3.6 hoàn toàn không được đánh giá cao bởi Pin tích điện khá nhỏ. Chỉ cung cấp 50 dặm đối với đường phố nội thành và 20 dặm trên đường cao tốc. Chiếc xe như chỉ để dành cho việc tập điều khiển, hay những màn biểu diễn giữa bạn bè.
FXS 7.2 với dung lượng pin gấp đôi, cung cấp một phạm vi hoạt động cao hơn gấp đôi. Tuy nhiên, thời gian nạp đầy pin cũng gần gấp đôi so với bản 3.6
Có kèm các loại phụ kiện để giảm thời gian nạp đầy pin. Nguồn cung cấp dành cho bộ sạc là 110 V hoặc 220 V
Một bộ điều khiển cấp nguồn 550 amp được kết nối đến động cơ điện. Có chức năng hãm và tái tạo lại tốc độ động cơ. Gói điện năng điều khiển này được cung cấp bởi một pin lithium-ion bền bỉ. Pin được bảo hành lên đến 5 năm và không giới hạn về quãng đường di chuyển.
Công suất của động cơ điện này cung cấp 27 ngựa đối với loại 3.6 kWh và 46 ngựa đối với loại 7.2 kWh.
Tính năng lưu trữ dài hạn của pin giúp bạn phần nào yên tâm hơn khi không sử dụng chiếc xe.
Giá bán
Giá bán tại Mỹ cũng không hề “rẽ” dành cho cả 2 phiên bản supermoto từ Zero. 8.495 usd cho bản FXS 3.6 và 10.495 usd cho bản FXS 7.2. Bộ sạc nhanh trị giá 600 usd.
Thông số kỹ thuật cơ bản của Zero FXS
Phiên bản: | FXS 3.6 Modular | FXS7.2 |
Phạm vi hoạt động mile / km | ||
Nội thành | 50 / 80 | 100 / 161 |
Cao tốc (55 mph / 89 kmh) | 30 / 48 | 60 / 97 |
Kết hợp | 37 / 60 | 75 / 121 |
Cao tốc (70 mph / 113 hmh) | 20 / 32 | 40 / 64 |
Động cơ (motor) | ||
Loại | Z-Force 75-5 làm mát bằng không khí, hiệu suất cao, động cơ xuyên tâm, nam châm vĩnh cửu, không sử dụng chổi than | |
Bộ điện điều khiển | Hiệu suất cao, 550 amp, 3 pha không chổi than với chức năng giảm tốc tự tạo | |
Mô-men xoắn | 78 lb-ft (106 Nm) | |
Công suất | 27 hp (20 kW) tại vòng tua 4.300 | 46 hp (34 kW) tại vòng tua 4.300 |
Hệ thống điện năng | ||
Bộ cấp điện / Pin | Z-Force Li-Ion intelligent modular | Z-Force Li-Ion intelligent integrated |
Dung lượng | 3.6 kWh | 7.2 kWh |
Sức chứa trung bình | 3.2 kWh | 6.3 kWh |
Loại nạp điện | 650 W tích hợp theo xe | |
Thời gian nạp | 5,1 giờ (100%) | 9,7 giờ (100%) |
Với một bộ hỗ trợ nạp nhanh | 2,3 giờ | 4,1 giờ |
Sử dụng bộ nạp hỗ trợ cả 2 dòng điện | 1,6 giờ | 1,8 giờ |
Nguồn điện | 110 v hoặc 220 v | |
Bộ truyền động | ||
Bộ chuyển đổi tốc độ | Truyền động trực tiếp không qua ly hợp | |
Bộ nhận truyền động | Dây đai Poly HTD Carbon, Pulley 90 T / 18 T | |
Hệ thống khung | ||
Giảm xóc trước | Cặp phuộc hành trình ngược Showa công nghệ van cartridge đường kính 41 mm, 3 chức năng điều chỉnh, hành trình giảm chấn 7 inch / 178 mm | |
Giảm xóc sau | Bộ phuộc giảm chấn bình dầu rời Showa với 3 chức năng điều chỉnh, hành trình giảm chấn 8.94 inch / 227 mm | |
Góc lái | 24.4 độ | |
Độ trượt | 2.8 inch / 71 mm | |
Phanh trước | J-Juan bộ kẹp treo loại 2 piston, đĩa phanh 320 mm x 5 mm, tích hợp Bosch Gen 9 ABS | |
Phanh sau | J-Juan bộ kẹp treo loại 2 piston, đĩa phanh 240 mm x 4.5 mm, tích hợp Bosch Gen 9 ABS | |
Vành trước | 3.00 x 17 inch | |
Lốp trước | Pirelli Diablo Rosso II 110/70/-17 | |
Vành sau | 3.50 x 17 | |
Lốp sau | Pirelli Diablo Rosso II 140/70/-17 | |
Kích thước và Tiêu hao năng lượng | ||
Khoảng cách trục bánh xe | 56 inch / 1422 mm | |
Chiều cao yên | 32.9 inch / 836 mm | |
Trọng lượng | 251 lb / 114 kg | 293 lb / 133 kg |
Tải trọng | 379 lb / 172 kg | 337 lb / 153 kg |
Tốc độ tối đa | 85 mph / 137 kmh | |
Tốc độ tối đa có thể duy trì thời gian lâu | 75 mph / 121 kmh | |
Mức tiêu hao năng lượng trong nội thành | 533 MPGe (0.44 l/100km) | |
Mức tiêu hao năng lượng trên cao tốc | 213 MPG2 (1.10 l/100km) | |
Chi phí cơ bản dự tính cho 1 lần nạp lại điện | 0.40 usd | 0.81 usd |
Bảo hành | ||
Bảo hành tiêu chuẩn cho xe | 2 năm | |
Bộ Pin | 5 năm | |
Màu sắc | Xám tê giác | |
Webike.vn Tổng hợp
Nguồn: Top Speed
Tags: E-BikeElectric BikeThể thaoxe điệnZero