X

Lựa chọn nhớt xe máy phù hợp và tiết kiệm vào mùa mưa

Hiện nay, thị trường có quá nhiều thương hiệu và loại dầu nhờn dành cho xe máy. Vậy lựa chọn nhớt xe máy như thế nào để vừa phù hợp với chiếc xe của bạn? Mà vẫn với chi phí tiết kiệm.

Nhớt xe máy hiện nay tại Việt Nam được khá nhiều thương hiệu cung cấp. Castrol, Shell, Motul, Top 1, Mobil 1, Lucas, Arcade, Silkolene, Liqui Moly, Oryx, Total, … Ngoài ra còn có các dòng nhớt chính hãng như Honda, Yamaha. Cùng với đó là rất nhiều cấp độ nhớt 15W40, 10W40, 5W40, 0W40, 20W50, 5W30,… để bạn lựa chọn.

Webike sẽ cùng bạn tìm hiểu các thông số quan trọng đối với nhớt xe máy để lựa chọn phù hợp và tiết kiệm.

Dầu khoáng / Nhớt bán tổng hợp / Nhớt xe máy tổng hợp hoàn toàn

Dầu khoáng – Mineral Oil

Dầu khoáng là loại nhớt động cơ cơ bản. Thường được sử dụng cho loại động cơ với công suất nhỏ dưới 150cc. Các nhà sản xuất thường khuyến nghị sử dụng cho những chiếc xe mới, bởi dầu khoáng có thể bảo vệ tốt cho động cơ trong thời gian đầu sử dụng.

Ưu điểm của dầu khoáng là giá rẻ. Và ưu điểm này sẽ bù đắp cho thời gian sử dụng khá ngắn, cần được thay thế thường xuyên theo khuyến nghị từ nhà cung cấp.

Nhớt bán tổng hợp – Semi-Synthetic Oil (SS)

Nhớt bán tổng hợp – Semi-Synthetic Oil – là hỗn hợp giữa dầu khoáng và nhớt tổng hợp hoàn toàn. Nhà sản xuất tận dụng cân bằng 2 ưu điểm: khả năng bảo vệ của dầu khoáng và hiệu suất cao của nhớt tổng hợp.

Với động cơ dung tích dưới 250cc, và bạn sử dụng để đi lại hàng ngày trong phố, nhớt bán tổng hợp là lựa chọn phù hợp. Bởi chiếc xe vẫn có sức tải mạnh mẽ, và bạn cũng không cưỡng ép động cơ ở những vòng tua giới hạn.

Tuy giá thành có cao hơn dầu khoáng, nhưng nhà sản xuất thường khuyến nghị bạn nên sử dụng sau thời gian đầu đã sử dụng dầu khoáng.

Nhớt tổng hợp hoàn toàn – Fully Synthetic 100% (FS)

Nhớt tổng hợp hoàn toàn hiện nay được xem là loại tốt nhất dành cho xe máy. Thường được sử dụng cho các dòng xe phân khối lớn, xe thể thao tốc độ cao.

Ưu điểm chính của nhớt xe máy tổng hợp hoàn toàn là thời gian hoạt động của nhớt lâu dài. Tuổi thọ dài cùng với hiệu suất bôi trơn tốt hơn hẳn dầu khoáng và nhớt bán tổng hợp, giúp nhớt FS là lựa chọn ưu tiên của nhiều Biker.

Việc còn lại bạn cần chú ý khi sử dụng nhớt 100% Synthetic là giá thành có thể gấp 2 – 3 lần so với nhớt bán tổng hợp.

Cấp độ nhớt xe máy – Viscosity Grade

Cả 3 loại nhớt dành cho xe máy đều có nhiều cấp độ nhớt khác nhau. 5W40, 10W40, 15W50,… là những chỉ số mà hiện rất nhiều Rider quan tâm khi thay nhớt cho động cơ xe máy. Và điều hiển nhiên là bạn cần quan tâm đến thông số này để lựa chọn cấp độ nhớt phù hợp và tiết kiệm chi phí.

Bảng so sánh độ nhớt theo nhiệt độ của một số cấp độ nhớt

“W” là ký hiệu viết tắt của Winter – Mùa đông. Bạn không cần quá chú ý vào ký hiệu này. Bạn nên tập trung vào con số phía trước và phía sau của “W”.

Con số phía trước “W” biểu thị cho nhiệt độ thấp nhất mà loại nhớt bạn sử dụng vẫn hoạt động tốt. Ví dụ như cấp độ nhớt 10W40, nhiệt độ thấp mà nhớt vẫn bảo toàn hiệu quả hoạt động là -10 độ C. Nếu dưới -10 độ C, nhớt sẽ mất dần độ nhờn. Và khoảng -25 độ C, nhớt cấp độ 10W40 sẽ không còn tác dụng. Chỉ số này càng thấp, nhớt có thể giữ độ nhờn ở nhiệt độ càng lạnh.

Chữ số phía sau “W” thể hiện sự phù hợp của hiệu suất hoạt động của nhớt ở nhiệt độ cao. Với cấp độ 10W40, nhớt vẫn bảo toàn hình trạng và độ nhờn đến phạm vi 40 độ C. Vượt qua mức này, nhớt bắt đầu giảm bớt độ nhờn, có thể dẫn đến giảm hiệu quả bôi trơn.

Nhiệt độ tham khảo khi động cơ hoạt động

* Lưu ý: Nhiệt độ để tính đến cấp độ nhớt là nhiệt độ môi trường, không phải là nhiệt động động cơ. Các yếu tố như vòng tua máy cao, hệ thống làm mát, nhiệt độ tỏa ra xung quanh của động cơ cũng sẽ ảnh hưởng đến tình trạng và hiệu quả hoạt động của nhớt.

Vì cấp độ nhớt tính theo nhiệt độ môi trường, nên đối với điều kiện tại Việt Nam, bạn có thể lựa chọn sử dụng nhớt các loại nhớt với các cấp độ như: 10W30, 5W30, 0W30, 10W40, 5W40, 0W40 để phù hợp với điều kiện nhiệt độ khá “nóng” 20 – 40 độ C.

Chỉ số nhớt – Viscosity Index (VI)

Chỉ số nhớt là một thông số thước đo không có đơn vị về sự thay đổi độ nhờn của chất lỏng so với thay đổi nhiệt độ. Chỉ số này dùng để biểu thị đặc trưng tương quan độ nhờn – nhiệt độ của dầu nhớt.

Bảng so sánh ảnh hưởng của nhiệt độ đến chỉ số nhớt của 2 loại nhớt khác nhau về chỉ số

Chỉ số nhớt càng thấp, độ nhờn của nhớt càng bị ảnh hưởng bởi những sự thay đổi nhiệt độ. Chỉ số càng cao, nhớt càng ổn định so với các dao động nhiệt độ. Từ đó, dẫn đến hiệu quả hoạt động của nhớt cũng như thời gian sử dụng của nhớt.

Thông thường chỉ số này bạn sẽ ít được thấy thể hiện trên bao bì sản phẩm nhớt xe máy. Bạn có thể tham khảo từ nhà cung cấp để biết về chỉ số này. Và tất nhiên, chỉ số này sẽ ảnh hưởng đến giá thành do phải ứng dụng các yếu tố kỹ thuật cao hơn để sản xuất.

Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của Nhớt Motul Fully-Synthetic cao cấp

Tiêu chuẩn chất lượng

Society of Automotive Engineers – SAE, Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Động lực tại Mỹ đã phát triển hệ thống phân loại cấp độ nhớt. Và hệ thống phân loại này đang là hệ thống căn cứ chung để phân loại cấp độ nhớt cho xe máy. Và hiển nhiên bạn luôn thấy ký hiệu SAE 5W30, hay SAE 10W40 trên bao bì các sản phẩm nhớt xe máy.

API – American Petroleum Institute, tiêu chuẩn chất lượng từ Viện Dầu khí Hoa Kỳ cũng là một căn cứ để bạn lựa chọn nhớt cho xe. Tiêu chuẩn API sử dụng dựa trên mã với 2 chữ cái. “S” để chỉ dầu nhờn cho xe máy. SG là phân cấp tiêu chuẩn được API giới thiệu từ năm 1995. Hiện nay, tiêu chuẩn từ API đã phân cấp đến SN. Nếu bạn cần loại nhớt với tiêu chuẩn cao hơn, bạn sử dụng phân cấp mới hơn của API. Việc đó đồng nghĩa với chi phí cũng cao hơn dành cho bạn. Phân cấp tiêu chuẩn từ API phổ biến bao gồm: SG / SH / SJ / SL / SM.

Tiêu chuẩn nhớt xe máy từ JASO

Tiêu chuẩn từ Nhật Bản, Japanese Automotive Standards Organization – JASO, được ra đời từ năm 1998. JASO phân loại nhớt trên 2 mã:

– JASO MA: loại tiêu chuẩn dành cho động cơ thông thường với ly hợp, hộp số và động cơ sử dụng chung dầu nhờn.

– JASO MB: sử dụng cho xe với loại động cơ sử dụng riêng nhớt động cơ và ly hợp so với hộp số. Thông thường là các loại xe tay ga – Scooter. Hoặc một số dòng xe đặc biệt từ Harley Davidson, BMW.

Từ năm 2006, JASO MA2 được giới thiệu dành cho các động cơ trên xe máy đời mới. Cùng với mức tiêu chuẩn về chất lượng cao hơn, là việc cấp nhớt phù hợp với các dòng xe sử dụng bộ lọc chuyển đổi trong hệ thống ống xả.

Ngoài ra, cùng thời điểm, JASO cũng phân cấp tiêu chuẩn đối với nhớt dành cho động cơ 2 thì: FA / FB / FC / FD.

* Các loại nhớt xe máy hiện nay tại Việt Nam hầu hết đều đầy đủ tiêu chuẩn theo SAE, API, JASO. Một số loại nhớt nhập khẩu thị trường khác có thêm các tiêu chuẩn khác như: ILSAC GF-1/2/3, ACEA.

Thời gian thay thế

Bạn có thể căn cứ nhu cầu sử dụng xe và “túi tiền” để lựa chọn loại nhớt phù hợp. Việc cần chú ý là khuyến cáo thời gian sử dụng nhớt từ nhà cung cấp. Những loại nhớt khoáng thông thường cho xe dung tích nhỏ, bạn nên thay mới sau khoảng 1.000 – 1.500 km sử dụng.

Với Semi-Synthetic, bạn có thể sử dụng với thời gian lâu hơn, 2.000 – 4.000 km. Với Fully-Synthetic, thời gian khuyến nghị thay mới có thể hơn 5000 km.

Bạn cũng có thể định kỳ kiểm tra để xem nhớt còn ở tình trạng tốt. Nhất là ở thời điểm mưa hiện tại, thường xuyên xe phải “lội nước”, bạn nên kiểm tra thường xuyên. Bởi chỉ một ít nước lọt vào pha lẫn nhớt trong khoang động cơ, sẽ làm mất đi hiệu quả bôi trơn.

Sử dụng lọc nhớt chính hãng giúp bảo vệ động cơ tốt hơn

Một việc đáng chú ý khác, bạn cũng nên thay mới lọc nhớt sau 2 – 3 lần thay nhớt. Hoặc theo hướng dẫn của hãng xe. Bởi điều kiện lưu thông “khó chịu” tại Việt Nam ảnh hưởng đến hoạt động bôi trơn của nhớt khá nhiều.

Với những thông tin trên, mong rằng có thể giúp bạn lựa chọn được loại nhớt xe máy phù hợp. “Vừa túi tiền” của bạn.

Tham khảo thêm hướng dẫn về cách điều khiển xe máy qua “đường ngập nước” tại Webike.

HBMT

Webike Việt Nam – Tổng hợp

Tags: