Kawasaki Z900, với động cơ 4 thì, 4 xi-lanh thẳng hàng, làm mát bằng chất lỏng, dung tích 948cc được đặt trên khung lống thép lưới. Được thiết kế để “cảm thấy thú vị” và “dễ dàng điều khiển”.
Z900 chiếm vị trí nào trong dòng Z?Cựu tổng biên tập của tạp chí mô tô Yatagai Hiroaki, báo cáo về chuyến đi thử nghiệm của mình.
1. Kawasaki Z900: Mỏng và nhỏ gọn
Kích thước: 2.070mm/825mm/1.080 mm
Trọng lượng xe: 213kg
Khoảng cách trục bánh xe: 1.455mm
Khoảng cao gầm: 145mm
Kiểu dáng thiết kế Sugomi, một biểu tượng thông thường của dòng Z, vẫn được giữ lại. Nhưng phần chồm về phía trước đã giảm nhiều so với Z1000, tạo cho chiếc xe một kiểu dáng thẳng đứng, trần trụi, thu hút mọi người. Mặc dù có động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng lớn 948cc, Z900 vẫn rất nhỏ gọn và có nhiều tính năng.
2. Vị trí ngồi thuận tiện và dễ điều khiển tay lái
Chiều cao yên: 800mm
Thân xe nặng 213kg dễ dàng nâng hạ. Vị trí ghi đông và gác chân tương tự như những chiếc naked bike hạng trung chứ không phải hạng 1000cc. Cho khả năng điều khiển tay lái thoải mái hoàn toàn.
3. Cảm giác lái thực tế
Dễ điều khiển ở vận tốc cao
Nó có thực sự có dung tích 900cc không? Đó là ấn tượng trung thực của tôi về chiếc Kawasaki Z900. Z900 có ABS, kiểm soát lực kéo và bốn chế độ công suất. Đồng hồ có màn hình LCD màu TFT và giao tiếp Bluetooth. Thật dễ dàng để bị cuốn vào tất cả các “mánh lới quảng cáo”, nhưng chính phần thân xe của Z900 mới thực sự gây ấn tượng với chúng tôi.
Xe sử dụng khung thép ống hình lưới – Trellis Frame – đặc trưng của Kawasaki. Cho độ đầm chắc từ tốc độ thấp đến cao. Rất dễ quay đầu ở tốc độ thấp, đặc biệt là ở các ngã tư, và rất dễ xử lý trên đường phố. Mặt khác, khung dẻo dai hoạt động tốt trên những con đường quanh co, nơi có phạm vi tốc độ cao hơn một chút. Khả năng truyền phản ứng của lốp với mặt đường của khung mang lại cho người lái cảm giác an toàn tuyệt vời. Có rất nhiều “thông tin” phản hồi từ mặt đường, và điều này khiến bạn dễ dàng nhận định “Tôi vẫn có thể mở ga!”. Nói cách khác, rất dễ dàng xác định “lề” và “giới hạn” trong lái xe kiểu thể thao. Thành thật mà nói, tôi không nghĩ cần thiết phải sử dụng các thiết bị điều khiển điện tử như hệ thống kiểm soát lực kéo… Thông tin khá rõ ràng cho sự kiểm soát rất tốt từ chính người điều khiển.
Nếu phải so sánh Z1000 với Z900, tôi sẽ nói rằng Z1000 thú vị hơn và Z900 thực sự nhanh. Nếu một người có cùng trình độ kỹ năng lái Z1000, Z900 chắc chắn sẽ nhanh hơn.
4. Chi tiết Đèn
Đèn pha và xi-nhan trước
Đèn hậu và xi-nhan sau
Cụm đèn hậu hoàn toàn bằng LED, bao gồm đèn báo và đèn soi biển số. Đèn phanh sẽ chiếu sáng toàn bộ. Đèn hậu có chữ “Z” tạo cảm giác lơ lửng trên không.
Màn hình hiển thị thông tin
Đầy đủ các thông tin được hiển thị: Tốc độ xe / tốc độ vòng quay (RPM) của động cơ / Đèn báo chuyển cấp số / Mức nhiên liệu còn lại / Đồng hồ giờ / Đồng hồ Odo / 2 Đồng hồ quãng đường đi / Vị trí cấp số / Mức tiêu hao nhiên liệu bình quân / Tiêu thụ nhiên liệu tức thời / Số dặm / Tốc độ trung bình / Thời gian / Hệ thống thu phí điện tử / Nhiệt kế nước làm mát / Vôn kế.
Màn hình TFT 4.3 inch hiển thị rõ ràng và chi tiết các thông tin. Dễ dàng sử dụng và đọc các thông số hiển thị.
Cổng giao tiếp Bluetooth
Với chức năng giao tiếp Bluetooth, ứng dụng RIDEOLOGY dành cho điện thoại thông minh cho phép bạn kiểm tra thông tin xe như mức nhiên liệu và lịch bảo dưỡng trên ứng dụng, cũng như lấy nhật ký lái xe và kiểm tra đường đi trên bản đồ. Bạn cũng có thể kiểm tra đường đi của mình trên bản đồ và xem lại dữ liệu như vị trí cấp số và nhiệt độ nước trong biểu đồ. Ngoài ra, các cuộc gọi đến và e-mail có thể được hiển thị trên màn hình và nếu sử dụng các thiết bị liên lạc Bluetooth riêng, có thể thực hiện các cuộc gọi trực tiếp.
5. Hiệu suất vận hành
Động cơ
Loại động cơ / Dun tích: 4 Xy- lanh thẳng hàng 4 kỳ DOHC làm mát bằng chất lỏng / 948cc
Công suất tối đa 92kW / 9.500 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại: 98Nm / 7.700 vòng/phút
Đường kính xy-lanh 56mm tương đương Z1000 nhưng hành trình piston giảm 4mm từ 77mm còn 73mm để dung tích giảm từ 1.043cc trên Z1000 còn 948cc trên Z900.
Tỉ số nén 11.0:1 tương đương trên Z800. Nhưng công suất cực đại cao hơn từ 125 ps trên Z800 lên đến 141 ps với Z900. Việc này cho phép khả năng xử lý dễ dàng hơn.
Khả năng điều khiển
Ghi đông rộng 825mm với chất liệu bằng thép, cho khả năng điều khiển “nhẹ nhàng” bởi tư thế ngồi thoải mái kết hợp từ yên xe và góc tay lái 33°.
“Dàn chân”
Kích thước lốp xe: Trước: 120/70ZR-17 / Sau: 180/55ZR-17
Phuộc trước hành trình ngược, đường kính Ø41mm và hành trình giảm xóc 120mm, loại điều chỉnh riêng biệt với điều chỉnh tải trước ở bên trái và điều chỉnh giảm chấn đàn hồi ở bên phải. Phuộc sau sử dụng liên kết ngang sau với khả năng điều chỉnh giảm chấn đàn hồi và tải trước và hồi phục. Lốp xe thương hiệu Dunlop SPORTMAX Roadsport 2 mới nhất.
Phanh
Trước: 2 x Bộ kẹp Nissin Piston đối xứng 4-pot / 2 x Đĩa phanh kiểu cánh hoa tăng cường tản nhiệt Ø300mm
Sau: 1 bộ kẹp Nissin 1 Piston / Đĩa phanh kiểu cánh hoa
Bộ giảm thanh
Z900 hiện đã đạt tiêu chuẩn Euro 5 cho năm mô hình 2020, với việc thiết kế lại vị trí và dung tích bộ lọc Catalyst. Cấu trúc bên trong của buồng khí thải và bộ giảm thanh cũng đã được sửa đổi.
Bộ Khung
Khung cũng đã được thay đổi cho năm mô hình 2020. Độ chắc chắn của trục gắp treo bánh sau đã được tăng lên để cải thiện độ bền mà không ảnh hưởng đến việc xử lý tốt. Hệ thống treo đã được tối ưu cho phiên bản 2020. Z900 cho cảm giác đầm chắc ở mọi tốc độ và dễ dàng điều khiển.
Gác chân
Gác chân được với cao su êm và trang bị đối trọng chống rung. Tạo cảm giác thoải mái trên một mô hình xe thể thao.
Z900 vẫn được trang bị hộp số 6 cấp. Sên cỡ 525 và Nhông trước 15 răng / dĩa tải sau 44 răng.
Chế độ lái
Công suất động cơ có thể chuyển đổi 2 cấp độ: Toàn bộ công suất hoặc công suất thấp. Chọn chế độ công suất thấp, sức mạnh động cơ chỉ khoảng 55%.
2 chế độ công suất kết hợp với hệ thống kiểm soát độ bám KTRC tạo thành 4 chế độ lái: Sport, Road, Rain và Rider. Việc chuyển đổi thông qua công tắc ở cùm công tắc bên trái.
Ở chế độ Rider, cho phép bạn lựa chọn tắt hệ thống kiểm soát bám đường.
Các trang bị trên xe
Bình xăng
Dung tích bình nhiên liệu: 17L
Đèn báo nhiêu liệu tại mức còn 9 lít. Và mức nhiên liệu dự trữ là khoảng 3 lít.
Yên xe
Yên kiểu thể thao tách biệt người lái và hành khác phía sau. Yên được bọc với lớp da bọc dạng hạt chống trượt.
Phần dưới yên
Yên người lái được tháo bởi khóa trượt phía dưới yên sau. Phía dưới yên là bình ắc-quy và hộp cầu chì cùng thiết bị ETC2 (với phiên bản xe tại Nhật).
Móc treo
Có 2 móc treo vị trí phần bảo vệ gót của gác chân sau và 2 móc vị trí phía dưới chắn bùn. Bạn dễ dàng treo móc hành lý nhẹ với dây ràn.
Tay phanh và tay côn điều chỉnh các mức độ
Tay phanh và tay côn có thể điều chỉnh độ rộng tùy theo kích cỡ tay người lái. Điều chỉnh dễ dàng với nút chỉnh hình tròn.
Cùm công tắc
Cùm công tắc thiết kế đơn giản cả 2 bên. Bên trái với công rắc SEL để chuyển chế độ lái và điều khiển màn hình TFT.
7. Tổng hợp
Kawasaki Z900 – Nhỏ gọn, dễ điều khiển và phù hợp cho những tay lái mới bắt đầu nâng cấp lên “Phân khối lớn”.
Z900 cũng trang bị đầy đủ chế độ lái để dành cho những tay lái chuyên nghiệp thích sự cơ động và sử dụng trên đường Track.
Kiểu dáng Sugomi đặc trưng từ dòng xe Kawasaki Z vẫn giúp bạn nổi bật cá tính trên đường phố.
Đó là một chiếc Nakedbike nên có trong ga-ra nhà bạn.
Webike
Tags: Kawasaki Z1000Kawasaki Z900Naked Bikephân khối lớn