Phiên bản màu mới của HAYABUSA 2022 sẽ ra mắt vào ngày 28/6 tại các đại lý Suzuki ở Nhật Bản.
Hayabusa thế hệ đầu tiên được ra mắt vào năm 1999, thế hệ thứ hai vào năm 2007 và thế hệ thứ ba vào tháng 4 năm 2021. Dưới ý tưởng phát triển “Ultimate Sport Bike”, tiếp nối từ thế hệ đầu tiên, mẫu xe đầu bảng đã được các tay đua trên toàn thế giới đón nhận vì thiết kế độc đáo với hiệu suất tuyệt vời.
Điểm nổi bật của phiên mới lần này là cho phép khách hàng tự lựa chọn kết hợp màu sắc theo sở thích trong bộ sưu tập 21 màu của Suzuki. Khách hàng có thể đặt xe theo màu trên các trang web chính hãng của Suzuki.
Thông tin chi tiết về phiên bản HAYABUSA 2022 mới
Thiết kế “Hayabusa” có thể nhận ra ngay lập tức với kiểu dáng sắc sảo. Thân xe thiết kế hai tông màu phùm hợp với các phụ kiện trên xe.
Động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng 1.339cc có van tiết lưu điều khiển điện tử và các cơ cấu nạp và xả được sửa đổi để tăng công suất và mô-men xoắn ở dải tốc độ thấp và trung bình, đồng thời theo đuổi các đặc tính khí động học để duy trì hiệu suất ở tốc độ cao. Động cơ tuân thủ các quy định về khí thải trong nước năm 2020.
Hệ thống điều khiển điện tử S.I.R.S (Suzuki Intelligent Ride System) có tính năng SDMS-α (Suzuki Drive Mode Selector Alpha) cho phép người lái chọn từ năm cấp độ điều khiển, bao gồm đặc tính công suất, kiểm soát độ bám đường và kiểm soát phanh động cơ, cũng như tốc độ chủ động giới hạn ngăn không cho xe máy vượt quá tốc độ quy định.
Bằng cách thiết lập một số lượng lớn các chế độ cho các điều khiển điện tử khác nhau, hệ thống có thể đáp ứng các tình huống lái xe khác nhau, sở thích của người dùng và cấp độ kỹ năng, chẳng hạn như lái xe trong thành phố.
Giá bán lẻ để nghị của nhà sản xuất: 16.624 USD (khoảng 374 triệu đồng) cho bản màu tiêu chuẩn và 17.048 USD (khoảng 392 triệu đồng) cho bản màu theo yêu cầu.
Thông số kỹ thuật chính
Chiều dài tổng thể (mm) | 2.180 | |
Chiều rộng tổng thể (mm) | 735 | |
Chiều cao tổng thể (mm) | 1.165 | |
Chiều cao yên(mm) | 800 | |
Trọng lượng (kg) | 264 | |
Loại động cơ | Liquid-cooled, 4-stroke, DOHC, 4-valve, parallel 4-cylinder | |
Phân khối (cm3) | 1.339 | |
Đầu ra tối đa (PS)/vòng / phút) | 188/9.700 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng / phút) | 149/7.000 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 20L | |
Hộp số | 6 cấp | |
Lốp xe | Trước | 120/70ZR17M/C (58W) |
Sau | 190/50ZR17M/C (73W) | |
Phanh | Trước | Phanh đĩa đôi thủy lực (ABS) |
Sau | Phanh đĩa thủy lực đơn (ABS) |
Để xem thêm về các tin tức xe máy, mô tô phân khối lớn, phụ tùng chính hãng Nhật Bản bạn có thể theo dõi tại Webike.vn