Honda Nhật Bản đã công bố những thay đổi về màu sắc cho 4 mẫu xe Honda Cub 50cc 2022 bao gồm: Super Cub 50, Super Cub 50 Pro, Cross Cub 50 và Cross Cub 50 (Phiên bản Kumamon). Các mẫu xe này sẽ được bán ra vào ngày 27 tháng 6 (thứ Hai) và giá đã tăng khoảng 74 USD trên mẫu xe so với các phiên bản trước.
Những thay đổi lớn so với phiên bản trước
Tấm bảo vệ hệ thống ống xả của từng xe và thùng chứa đồ phía sau của Super Cub 50 được đổi thành màu đen. Thay đổi các màu sắc cho Super Cub 50 và Cross Cub 50.
Honda Super Cub 50
Giá bán lẻ để nghị của nhà sản xuất: 1840 USD (bao gồm thuế)
Phiên bản màu xanh (Glint Wave Blue Metallic) – màu mới
Phiên bản màu kem (Virgin Beige)
Phiên bản màu xanh rêu (Tasmania Green Metallic)
Honda Super Cub 50 Pro
Giá bán lẻ để nghị của nhà sản xuất: 2.003 USD (bao gồm thuế)
Phiên bản màu xanh (Seychelles Night Blue)
Honda Cross Cub 50
Giá bán lẻ để nghị của nhà sản xuất: 2.291 USD (bao gồm thuế)
Phiên bản màu xanh lá (Matte Armoured Green Metallic) -màu mới
Phiêm bản màu xám (Pearl Deep Mud Grey) – màu mới
Cross Cub 50 phiên bản Kumamon
Giá bán lẻ để nghị của nhà sản xuất: 2.373 USD (bao gồm thuế)
Phiên bản màu đen (Graphite Black)
Thông số kỹ thuật chính (Super Cub 50)
Chiều dài tổng thể (mm) | 1.860 | |
Chiều rộng tổng thể (mm) | 695 | |
Chiều cao tổng thể (mm) | 1,040 | |
Chiều cao yên (mm) | 735 | |
Trọng lượng (kg) | 96 | |
Loại động cơ | AA04E, air-cooled 4-stroke OHC single cylinder | |
Phân khối (cm3) | 49 | |
Công suất tối đa (PS)/vòng / phút) | 3.7/7,500 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng / phút) | 3.8/5,500 | |
Dung tích bình xăng (L) | 4.3 | |
Lốp xe | Trước | 70/100-14M/C 37P |
Sau | 80/100-14M/C 49P | |
Phanh | Trước/Sau | Mechanical Leading Trading |
Nguồn chính thức [ Honda ]