Top 10 mẫu xe máy đắt hàng nhất trong năm 2016

  • 13/09/2016
  •  
     
     
0
(0)

Trong tất cả các mẫu xe máy được bán chạy nhất tại thì trường Việt Nam, trong đó Honda chiếm số lượng xe nhiều hơn nhưng mẫu xe có doanh số cao nhất thị trường hiện nay thuộc về mẫu xe Sirius của Yamaha. 
>> 10 Mẫu xe côn tay không cần bằng lái A2 tại Việt Nam
>> Top 10 mẫu xe môtô tốt nhất hàng đầu thế giới 2016

1.Yamaha Sirius (211.000 xe)

Sirius được biết đến như là một trong những mẫu xe số làm nên tên tuổi của Yamaha và hiện đang là mẫu xe có doanh số bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam trong năm 2016.

3653772_cv-yamaha-sirius-fi

Yamaha Sirius sở hữu động cơ SOHC dung tích 115 phân khối, xi lanh đơn, làm mát bằng không khí cho công suất tối đa 8,6 mã lực và mô-men xoắn cực đại 9,5 Nm. Nhờ kết hợp với công nghệ phun xăng điện tử Fi, khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Sirius đã được cải thiện tới 30% so với thế hệ cũ. Đồng thời, trọng lượng thô chỉ 99kg giúp việc điều khiển trở nên dễ dàng ở những đoạn đường đông đúc. Giá xe được giao động từ 18.100.000 đồng đến 22.990.000 đồng tùy phiên bản.

Thông số kỹ thuật Sirius 2016
Trọng lượng bản thân – / 99kg
Dài x Rộng x Cao 1.940mm x 715mm x 1.075mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.235mm
Độ cao yên 775mm
Khoảng sáng gầm xe 130mm
Dung tích bình xăng 3,9 lít
Cỡ lốp trước/sau 70/90-17MC 38P / 80/90 – 17MC 50P
Phuộc trước Phuộc nhún, Giảm chấn dầu
Phuộc sau Lò xo, Giảm chấn dầu
Loại động cơ 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí
Dung tích xy-lanh 114cc
Đường kính x hành trình pít tông 50,0mm x 57,9mm
Tỷ số nén 9,3:1
Công suất tối đa 6,4KW (8,7PS/7.000 vòng/phút)
Mô men cực đại 9,5Nm (0.97kgf-m/5.500 vòng/phút)
Phanh trước Đĩa thủy lực
Phanh sau Phanh cơ
Hệ thống truyền lực 4 số tròn

2.Honda Air Blade 125 (177.000 xe)

Với doanh số bán ra hơn 177.000 xe, Honda Air Blade 125 đã trở thành dòng xe tay ga ăn khách nhất nhưng vẫn là mẫu xe bán chạy thứ 2 sau Yamah Sirius. Các nguyên nhân khiến Air Blade 125 được yêu chuộng là giá bán vừa phải, xe được trang bị nhiều tiện ích và động cơ ít hao xăng

airrblade

Honda Air Blade 125 trang bị động cơ 125 phân khối sản sinh công suất 8,4 kw tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,26 Nm tại 5.000 vòng/phút. Mẫu scooter có 3 phiên bản gồm thể thao, cao cấp, sơn từ tính cùng 11 lựa chọn về màu sắc. Giá bán dao động từ 38 – 40 triệu đồng tùy phiên bản.

Thông số kỹ thuật
Khối lượng bản thân 110kg
Dài x Rộng x Cao 1.881mm x 687mm x 1.111mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.288 mm
Độ cao yên 777 mm
Khoảng sáng gầm xe 131 mm
Dung tích bình xăng 4,4 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 80/90 – 14 M/C 40P
Sau: 90/90 – 14 M/C 46P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xy-lanh 124,9cm³
Đường kính x hành trình pít-tông 52,4mm x 57,9mm
Tỉ số nén 11 : 1
Công suất tối đa 8,4kW/8.500 vòng/phút
Mô-men cực đại 11,26N.m/5.000 vòng/phút
Dung tích nhớt máy 0,9 lít khi rã máy
0,8 lít khi thay nhớt
Loại truyền động Dây đai, biến thiên vô cấp
Hệ thống khởi động Điện

3.Honda Wave Alpha (168.000 xe)

Được biết hiện Wave Alpha là mẫu xe có số lượng lớn nhất của các đại lý Honda vì sắp tới dòng xe này có thể sẽ không còn sản xuất nữa.

wave-alpha

Honda Wave Alpha sử dụng động cơ 100 phân khối sản sinh công suất cực đại 6,84 mã lực tại 8.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 7,0 Nm tại 5.500 vòng/phút. Wave Alpha có 5 phiên bản lựa chọn: Cam đen – Đỏ đen bạc – Xanh đen bạc – Đen bạc – Trắng đen bạc. Giá bán lẻ đề xuất là 16.990.000 đồng. Và hiện phiên bản Cam đen là được bán chạy nhất trong các phiên bản còn lại của Wave Alpha.

Thông số kỹ thuật

Khối lượng bản thân 98kg
Dài x Rộng x Cao 1.908 mm x 699 mm x 1.070 mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.234 mm
Độ cao yên 766 mm
Dung tích bình xăng 3,6 lít
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ Xăng, 4 kỳ, xy-lanh, làm mát bằng không khí
Dung tích xy-lanh 97 cm³
Đường kính x hành trình pít-tông 50 mm x 49,5 mm
Tỉ số nén 9,0:1
Công suất tối đa 5,1 kW/ 8.000 vòng/phút
Mô-men cực đại 7,0 N.m/ 5.500 vòng/phút
Dung tích nhớt máy 0,9 lít khi rã máy
0,7 lít khi thay nhớt
Hệ thống khởi động Điện/ Đạp chân

 

4.Honda Vision (163.000 xe)

Mức tiêu thụ của Honda Vision cũng đáng kể trong năm 2016 chỉ sau Air Blade và Wave Alpha chút ít. Dòng Vision trở nên hút khách kể từ khi ra mắt phiên bản mới hồi tháng 9/2014. Thiết kế đẹp hơn và cốp để đồ rộng rãi là những yếu tố giúp Vision khắc phục được những hạn chế ở phiên bản cũ.

honda-vision

Xe trang bị động cơ eSP 110 phân khối kết hợp công nghệ phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí sản sinh công suất tối đa 8,9 mã lực và mô-men xoắn 9,27 Nm. Xe đang được bán trên hệ thống HEAD toàn quốc với mức giá 29,99 triệu đồng (đã bao gồm thuế VAT).

Thông số kỹ thuật
Khối lượng bản thân 97kg
Dài x Rộng x Cao 1.863mm x 686mm x 1.088mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.256mm
Độ cao yên 750mm
Dung tích bình xăng 5,2 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 80/90 – 14 M/C 40P
Sau: 90/90 – 14 M/C 46P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí
Dung tích xy-lanh 108,2cm³
Đường kính x hành trình pít-tông 50mm x 51,106mm
Tỉ số nén 9,5:1
Công suất tối đa 6,59 kW/ 7.500 vòng/ phút
Mô-men cực đại 9,23Nm/ 5.500 vòng/ phút
Dung tích nhớt máy 0,8 lít khi rã máy
0,7 lít khi thay nhớt
Loại truyền động Tự động, biến thiên vô cấp
Hệ thống khởi động Điện

5.Honda Wave RSX (124.000 xe)

Xe Wave RSX 110cc của hãng Honda là dòng xe số với thiết kế hiện đại ấn tượng mang đậm phong cách thể thao phù hợp với nam giới. Dòng xe Honda wave đã xuất hiện trên thị trường khá lâu và luôn được người dùng yêu thích lựa chọn. Giá bán giao động từ 19.490.000 đồng đến 23.990.000 đồng tùy phiên bản.

rsx

Wave RSX sử dụng 2 loại động cơ 110 cc: chế hòa khí và phun xăng điện tử. Bản chế hòa khí công suất tối đa 8,29 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn 8,65 Nm tại 5.500 vòng/phút; bản phun xăng điện tử công suất 8,8 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn 8,77 Nm tại 6.000 vòng/phút.

Thông số kỹ thuật
Khối lượng bản thân 100kg
Dài x Rộng x Cao 1.919mm x 709mm x 1.080mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.227mm
Độ cao yên 760mm
Khoảng sáng gầm xe 135mm
Dung tích bình xăng 4 lít (Phun xăng điện tử)
3,7 lít (Chế hoà khí)
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 70/90 – 17 M/C 38P
Sau: 80/90 – 17 M/C 50P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ Xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí
Dung tích xy-lanh 109,1cm³
Tỉ số nén 9,3 : 1 (Phun xăng điện tử)
9,0 : 1 (Chế hoà khí)
Công suất tối đa 6,56 kW/7.500 vòng/phút (Phun xăng điện tử)
6,18 kW/7.500 vòng/phút (Chế hoà khí)
Mô-men cực đại 8,77 Nm/6.000 vòng/phút (Phun xăng điện tử)
8,65 Nm/5.500 vòng/phút (Chế hoà khí)
Dung tích nhớt máy 1 lít khi rã máy
0,8 lít khi thay nhớt
Hộp số Cơ khí, 4 số tròn
Hệ thống khởi động Điện/ Đạp chân

6.Yamaha Exciter 150 (99.000 xe)

Mang đến sức manh cho Yamaha Exciter 150 là động cơ SOHC, xi lanh đúc theo công nghệ DiASil, dung tích 150 phân khối cho công suất tối đa 15,4 mã lực và mô-men xoắn cực đại 13,8 Nm. Theo thử nghiệm của nhà sản xuất, Exciter 150 có thể đạt được vận tốc tối đa tới 136 km/h. Xe có 2 phiên bản RC và GP với giá bán lần lượt là 44,9 và 45,5 triệu đồng.

exciter-150

Tuy năm nay, Exciter 150 gặp phải đối thủ nặng ký Honda Winner 150 nhưng không vì thế mà giảm đi phong độ và số lượng tiêu thụ tại thị trường Việt Nam trong năm 2016.

Thông số kỹ thuật
Loại động cơ: 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch
Bố trí xi lanh: Xy lanh đơn, Dung tích xy lanh: 149.7cc
Đường kính và hành trình piston: 57.0 x 58.7 mm, Tỷ số nén: 10.4:1
Công suất tối đa: 11.3 kW (15.4 PS) / 8,500 vòng/phút (15,4 mã lực tại 8.500 vòng/phút)
Mô men cực đại: 13.8 N·m (1.4 kgf·m) / 7,000 vòng/phút
Hệ thống khởi động: Điện, Hệ thống bôi trơn: Cácte ướt
Dung tích dầu máy: 0.95 lít, Dung tích bình xăng: 4.2 lít
Bộ chế hòa khí: Phun xăng (1 vòi phun), Hệ thống đánh lửa: T.C.I (kỹ thuật số)
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp: Hệ thống ly hợp: Ly tâm loại ướt
Tỷ số truyền động: 1st: 2.833 / 2nd: 1.875 / 3rd: 1.429 / 4th: 1.143 / 5th: 0.957
Kiểu hệ thống truyền lực: 5 số, Loại khung: Ống thép – cấu trúc kim cương
Kích thước bánh trước / bánh sau: 70/90-17M/C 38P / 120/70-17M/C 58P (lốp không săm)
Phanh trước Đĩa thủy lực: (đường kính 245.0 mm)
Phanh sau Đĩa thủy lực: (đường kính 203.0 mm), Giảm xóc trước: Ống lồng
Giảm xóc sau: Lò xo trục đơn, Đèn trước Bóng đèn Halogen: 12V 35/35W×1
Kích thước (Dài x Rộng x Cao): 1,970 mm × 670 mm × 1,080 mm
Độ cao yên xe: 780 mm, Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe: 1,290 mm
Trọng lượng ướt (với dầu và đầy bình xăng): 115 kg, Độ cao gầm xe: 135mm.

7.Honda Lead (99.000 xe)

Honda Lead độc chiếm trong phân khúc xe ga hạng trung, dù Yamaha nỗ lực thâm nhập bằng các mẫu xe cùng phân khúc như Grande và Acruzo.

honda-lead

Lead 125 được trang bị động cơ 125cc, công suất 8,45 kW tại 8.500 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại 11.6 N.m tại 5.000 vòng/ phút. Xe có 2 phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp cùng 7 lựa chọn màu sắc. Giá bán lẻ đề xuất là 37,5 và 38,5 triệu đồng.

Thông số kỹ thuật
Khối lượng bản thân 113 kg
Dài x Rộng x Cao 1.832 mm x 680 mm x 1.120 mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.273 mm
Độ cao yên 760 mm
Khoảng sáng gầm xe 138 mm
Dung tích bình xăng 6,0 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 90/90-12 44J
Sau: 100/90-10 56J
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xy-lanh 124,92 cm³
Đường kính x hành trình pít-tông 52,4 mm x 57,9 mm
Tỉ số nén 11:1
Công suất tối đa 8,45 kW/ 8.500 vòng/ phút
Mô-men cực đại 11,6 N.m/ 5.000 vòng/ phút
Dung tích nhớt máy 0,9 lít khi rã máy
0,8 lít khi thay nhớt
Loại truyền động Vô cấp, điều khiển tự động
Hệ thống khởi động Điện

8.Honda Blade (75.000 xe)

Honda Blade 110 là mẫu xe số giá rẻ dành cho các bạn sinh viên hay những người có thu nhập trung bình. Mặc dù ở phân khúc này nhưng Blade 110 2016 có thiết kế khá tốt, vẫn có cảm giác chiếc xe được chăm chút chứ không hề “rẻ tiền”.

blade

Blade là mẫu xe số thay thế Wave S, RS, sử dụng động cơ chế hòa khí, dung tích 110 cc, công suất cực đại chỉ 8,29 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,65 mm tại 5.500 vòng/phút. Đặc biệt với phiên bản mới 2016 thì màu sơn và tem mới cũng khiến chiếc xe đẹp hơn trong mắt người dùng. Giá bán đề xuất là 20.600.000 đồng.

Thông số kỹ thuật
Khối lượng bản thân 98 kg
Dài x Rộng x Cao 1.920 x 702 x 1.075 mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.217 mm
Độ cao yên 769 mm
Khoảng sáng gầm xe 141 mm
Dung tích bình xăng 3,7 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 70/ 90 – 17 M/C 38P
Sau: 80/ 90 – 17 M/C 50P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ Xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí
Dung tích xy-lanh 109,1 cm³
Đường kính x hành trình pít-tông 50,0 mm x 55,6 mm
Tỉ số nén 9,0 : 1
Công suất tối đa 6,18 kW/ 7.500 vòng/ phút
Mô-men cực đại 8,65 Nm/ 5.500 vòng/ phút
Dung tích nhớt máy 1 lít khi rã máy/ 0,8 lít khi thay nhớt
Loại truyền động Cơ khí, 4 số tròn
Hệ thống khởi động Điện/ Đạp chân

9.Honda SH Mode (61.000 xe)

Hiện doanh số của SH Mode còn cao hơn doanh số cộng dồn của SH 150i và SH 125i với mức trung bình khoảng 9.000 xe/ tháng.

sh-mode

Honda SH Mode sử dụng động cơ 125 phân khối sản sinh công suất cực đại 11,21 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 11,7 Nm tại 5.000 vòng/phút. SH mode là mẫu xe Honda loạn giá nhất hiện nay. Xe có 3 phiên bản là tiêu chuẩn, cao cấp và cá tính, giá đề xuất là 50, 50,5 và 50,5 triệu đồng nhưng giá bán thực tế tại đại lý lên trên 54 triệu đồng với các bản tiêu chuẩn, cá tính và lên khoảng 59 triệu đồng với bản cá tính.

Thông số kỹ thuật
Khối lượng bản thân 118kg
Dài x Rộng x Cao 1.930mm x 669mm x 1.105mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.304mm
Độ cao yên 765mm
Khoảng sáng gầm xe 146mm
Dung tích bình xăng 5,5 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 80/90 – 16 M/C 43P
Sau: 100/90 – 14 M/C 57P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực, 5 chế độ tải
Loại động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xy-lanh 124,9cm³
Đường kính x hành trình pít-tông 52,4mm x 57,9mm
Tỉ số nén 11:1
Công suất tối đa 8,36kW/ 8.500 vòng/ phút
Mô-men cực đại 11,7N.m/ 5.000 vòng/ phút
Dung tích nhớt máy 0,8 lít (thay dầu)
0,9 lít (rã máy)
Loại truyền động Dây đai, biến thiên vô cấp
Hệ thống khởi động Điện

10.Honda Future 125 (52.000 xe)

Là một trong những chiếc xe máy được bán ra nhiều nhất trên thị trường Việt Nam nửa đầu năm 2015, nhưng đến nay Honda Future vẫn được nằm trong top những mẫu xe được tiêu thụ nhiều nhất tại thị trường xe máy và dành được nhiều tình cảm yêu mến của người dùng Việt.

future

Honda Future sử dụng động cơ với dung tích 125cc, công suất tương ứng là 9,47 và 9,49 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút. Honda Việt Nam cũng đã liên tục cho ra đời những phiên bản Future với nhiều cải tiến cả về thiết kế và động cơ để thỏa mãn được nhu cầu sử dụng của khách hàng Việt Nam. Có 3 phiên bản Honda Future gồm bản phanh đĩa, phun xăng điện tử và phun xăng điện tử cùng vành đúc, giá đề xuất giao động từ 25.500.000 đồng đến 31.000.000 đồng tùy phiên bản.

Thông số kỹ thuật
Khối lượng bản thân 104kg
Dài x Rộng x Cao 1.932mm x 711mm x 1.092mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.258mm
Độ cao yên 758mm
Khoảng sáng gầm xe 135mm
Dung tích bình xăng 4,6 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 70/90 – 17 M/C 38P
Sau: 80/90 – 17 M/C 50P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ Xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí
Hệ thống cung cấp nhiên liệu Future: Bộ chế hòa khí
Future FI: Phun xăng điện tử
Dung tích xy-lanh 124,8 cm³
Đường kính x hành trình pít-tông 52,4mm x 57,9mm
Tỉ số nén 9,3:1
Công suất tối đa 7,06 kW/7.500 vòng/phút (Future)
7,08 kW/7.500 vòng/phút (Future FI)
Mô-men cực đại 10,6 N.m/5.500 vòng/phút
Dung tích nhớt máy 0,9 lít khi rã máy/ 0,7 lít khi thay nhớt
Loại truyền động Cơ khí, 4 số tròn
Hệ thống khởi động Điện/ Đạp chân

*** Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn nắm bắt được thông tin từ thị trường xe máy Việt Nam trong năm 2016 với mong muốn lựa chọn được mẫu xe tốt nhất theo xu hướng từ những người tiêu dùng Việt.

Webike.vn

Bài viết này có hữu ích không?

Click vào ngôi sao để bình chọn!

Trung bình 0 / 5. Số bình chọn: 0

Không có bình chọn nào!

XU HƯỚNG BIKER

Return Top